Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình

Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình

Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình, Education Website, .

15/12/2022

Quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive trong tiếng Anh

1. Gerund có thể làm chủ ngữ trong câu
Nếu bạn muốn đặt một động từ ở vị trí chủ ngữ trong câu, hãy dùng hình thức gerund.

Ví dụ: Becoming a doctor is my childhood dream.

Running is my favorite activity.

2. Gerund và Infinitive đều có thể làm tân ngữ
Khi đi cùng một số động từ, cả Gerund và Infinitive đều có thể làm tân ngữ. Trong trường hợp này, bạn cần nhớ chính xác động từ nào đi cùng với gerund và động từ nào đi cùng với infinitive để sử dụng cho chính xác.

Động từ đi cùng với Infinitive (V + to V): Agree, decide, deserve, expect, hope, learn, need, offer, plan, promise, seem, wait, want.
Ví dụ:

I agree to go with her.

I decided to finish my work today.

For all those things, she deserves to be respected.

Động từ đi cùng với Gerund (V+ V-ing): Admit, advice, avoid, consider, deny, involve, mention, recommend, risk, suggest.
Ví dụ:

I avoid asking her about her husband.

She recommends eating this dish.

I consider going suburban this weekend.

3. Gerund và Infinitive có thể sử dụng sau một số tính từ
Infinitive cũng có thể được sử dụng sau tính từ để làm rõ nghĩa của tính từ đó.

Ví dụ:

It is so hard to become a professor.

You are so nice to help her.

4. Chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người
Đối với quy tắc dành cho Gerund và Infinitive, chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người. Trong đó, các động từ được theo sau bởi tân ngữ chỉ người gồm: ask, expect, hire, invite, order, remind, require, teach, tell, warn.

Ví dụ:

My friend invites me to attend her birthday party.

My mom told me to stay at home.

5. Chỉ có Gerund theo sau giới từ
Chỉ có Gerund mới theo sau giới từ (prep + V-ing).

Ví dụ:

He is not interested in attending a meeting.

Thanks for coming.

Tuy nhiên, cần lưu ý sau hai giới từ except và but, động từ phải được chia ở dạng nguyên mẫu không to.

Ví dụ:

I could do nothing except agree.

He did nothing but complain.

Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 06/12/2022
Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 05/12/2022

Danh động từ (V-ing) vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được).

29/11/2022
28/11/2022

Recommend trong tiếng Anh là gì?

Một số từ có nghĩa tương tự recommend:

Suggest
Advocate
Propose
Counsel
Advise
Introduce

S + recommend + something + to somebody’s care

Cấu trúc recommend này được sử dụng với ý nghĩa gửi gắm cái gì cho ai đó, hoặc nhờ ai đó chăm sóc cái gì.

Ví dụ:

My parents recommended me to my grandmother’s care. (Bố mẹ tôi đã gửi tôi cho ông bà chăm sóc.)
You can recommend your cat to my care. (Bạn có thể để chú mèo của bạn cho tôi chăm sóc.)

Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 16/11/2022

Don't worry about the exam.

Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 15/11/2022

Câu hỏi đuôi và câu điều kiện có làm em lo lắng ?

Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 14/11/2022

Đáp án bài tập ngày 14/11/2022

Photos from Gia sư Quang Sơn- Luyện Tiếng Anh vào lớp 10 Quảng Bình's post 14/11/2022

Mỗi ngày học một ít về các cấu trúc ngữ pháp các em nha

14/11/2022

1. Khái niệm cấu trúc Would you mind
Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh là một cách hỏi, cách đề nghị sự giúp đỡ. Nó mang sắc thái lịch sự và trang trọng.

Would you mind nghĩa là bạn có cảm thấy phiền nếu…hoặc nghĩa là Bạn có thể vui lòng….

Đây là cấu trúc khá phổ biến được dùng trong tiếng Anh. Trong cả văn nói và khi giao tiếp, cấu trúc này vẫn được sử dụng và phát huy hiệu quả rất tốt.

2. Câu yêu cầu cùng cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh
Câu yêu cầu với cấu trúc là:

Would mind + V-ing …?

Câu cấu trúc would you mind + ving nghĩa là Bạn có phiền,... hay không? Ở cấu trúc này thì hành động V-ing ngay sau mind phải chung chủ ngữ là “you” (người đang nghe). Câu này dùng để hỏi xem người nghe có thấy phiền để làm việc gì đó cho bạn không? Đó có thể là nói nhỏ lại, dừng hút thuốc hay đi chậm lai…

Ví dụ 1:
A : Would you mind closing the door?

B : Of course not.

Ví dụ 2:
A : Would you mind getting me a cup of tea?

B :I’m sorry. That’s not possible. I’m really busy now.

3. Câu xin phép lịch sự và trang nhã cùng cấu trúc Would you mind
Câu xin phép lịch sự và trang nhã với cấu trúc là:

Would you mind if S + V-past simple …?

(Động từ ở vế sau if thì sử dụng quá khứ đơn)

Cấu trúc cấu trúc would you mind if có nghĩa là“ Bạn có phiền không nếu ( ai đó ) làm gì ?”. Đây là yêu cầu nhưng sẽ không có chung chủ ngữ. Hai chủ ngữ S phải khác nhau.

Ví dụ 1:
A: Would you mind if I sat here?

B: I’d be happy to do

Ví dụ 2:
A: Would you mind if I smoke here?

B: I’d prefer you didn’t.

12/11/2022

"Go" is most often used with an activity that is in gerund form. "Go" is in the present tense.

Ex
I like to go swimming.
I want to go camping.
I have to go shopping.
I prefer to go hiking.
I asked to go fishing.
Let's go skiing.

28/10/2022

Her views on the subject are already well known.
It is well known that he never gives interviews.
The restaurant is well known for its friendly atmosphere and excellent service.

28/10/2022

Belong to: Thuộc về ai đó

This book belongs to Sarah.
You shouldn't take what doesn't belong to you.
Who does this bag belong to?
I suspect that book belongs to Patrick.
Put your name in your coat so we can see who it belongs to.
I don't know who these shoes belong to.
The bike belongs to the man in the house opposite.

14/10/2022

Choose the best answer to complete these following sentences.
1. Sunday is the day________ I go to Water park with my kids.

A. when B. where C. why D. which
2. That was the reason________ he didn't marry her.
A. when B. where C. why D. which
3. An architect is someone________ deigns buildings.
A. who B. whom C. which D. whose
4. The boy to________ I lent my money is poor.
A. who B. whom C. which D. that
5. The land and the people________ I have met are nice.

A. who B. whom C. which D. that
6. I can answer the ________ you say is very difficult.
A. which B. who C. whom D. whose
7. This is the place________ the battle took place ten years ago.
A. which B. in where C. where D. from where
8. Sunday is the day________ which we usually go fishing.
A. during B. at C. in D. on
9. This is the last time________ I speak to you.
A. of which B. whose C. that D. which
10. He talked about the books and the authors________ interested him.

A. who B. that C. which D. whom
11. Bondi is the beautiful beach________ I used to sunbathe.
A. when B. where C. which D. why
12. Dec 26th, 05 was the day________ the terrible tsunami happened.
A. when B. where C. which D. why

13. The woman________ lives next my door is doctor.
A. who B. whom C. which D. whose
14. The boy________ Mary likes is my son.
A. who B. whom C. which D. whose
15. The boy________ eyes are brown is my son.
A. who B. whom C. which D. whose
16. The table________ legs are broken should be repaired.
A. who B. whom C. which D. whose
17. The town________ we are living is noisy and crowded
A. where B. in where C. which D. at which
18. The year________ we came to live here was 1997
A. when B. which C. that D. in the time
19. The worker________ house is next to mine died this morning.

A. whose B. whom C. which D. whose
20. The lady________ son went on a picnic with us last weekend is a teacher at our school.
A. who B. whom C. whose D. that

17/08/2022

CHỨC NĂNG CỦA DANH ĐỘNG TỪ
a. Dùng làm chủ ngữ trong câu.
Eg:

Swimming is good for health.
Bơi lội rất tốt cho sức khoẻ.
b. Dùng làm bổ ngữ cho động từ
Eg:

Her favorite hobby is collecting stamps.
Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.
c. Dùng làm tân ngữ của động từ
Eg:
She likes cooking.
Cô ấy thích nấu ăn.
d. Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)
Eg:

He cleaned his room before going out with his friends.
Anh ấy đã dọn dẹp phòng trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

15/08/2022

1.1. Cấu trúc due to là gì?
Due to trong tiếng Anh có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. Cấu trúc này được sử dụng để giải thích nguyên nhân, lý do cho hành động, sự việc được nhắc đến đằng trước hoặc đằng sau nó.

Ví dụ:

Due to the bad weather, I had to delay my business trip.
(Do thời tiết xấu, tôi buộc phải hoãn chuyến đi của mình lại.)

She will not believe him, due to the fact that he is not a trustworthy person.
(Cô ấy sẽ không tin anh ta, bởi vì sự thật là anh ấy không đáng tin.)

1.2. Cách dùng cấu trúc due to
Có hai cách dùng cấu trúc này, với hai công thức như sau:

Due to + Noun/Noun phrase, S + V

hoặc

Due to the fact that + S + V, S + V

Hai cấu trúc này có ý nghĩa tương tự nhau, chỉ khác biệt ở điểm cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ, còn cấu trúc thứ hai sử dụng mệnh đề ngay sau cụm cố định “Due to the fact that”.

Ví dụ:

Due to her love for him, Susie will do anything.
(Vì cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

Due to the fact that she loves him, Susie will do anything.
(Vì sự thật là cô yêu anh, Susie sẵn lòng làm mọi thứ.)

27/07/2022

They can't because we have lots of products.

[Unit 1: Local Environment]

Các lượng từ bất định Many, much, a lot of và lots of đều có nghĩa là nhiều và chúng đứng trước danh từ ám chỉ một số lượng lớn nhưng không xác định là bao nhiêu.

1 – Many & Much

Many đứng trước các danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ: many trees
(nhiều cây) , many people
(nhiều người) ...

Much đứng trước các danh từ không đếm được.
Ví dụ: much food
(nhiều thức ăn) , much water
(nhiều nước) …

Many và much thường dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Cũng có trường hợp chúng được dùng trong câu khẳng định nhưng khá ít.
Ví dụ:
We don’t have much food in the fridge.
(Chúng ta không có nhiều thức ăn trong tủ lạnh.)
Are there many girls in your class?
(Có nhiều bạn nữ trong lớp của cậu không?)

2 – A lot of & lots of

A lot of và lots of có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ : a lot of mountains
/ lots of mountains
(nhiều núi) , a lot of rain
/ lots of rain
(nhiều mưa) ...

A lot of và lots of thường được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên chúng cũng có thể được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
My sister grows a lot of flowers in the garden.
/ My sister grows lots of flowers in the garden.
(Chị gái tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn.)
There is a lot of water in the tank.
/ There is lots of water in the tank.
(Có rất nhiều nước ở trong bể.)

27/07/2022

There are so many pieces of pottery here.

[Unit 1: Local Enviroment]

A piece of là 1 cụm từ định lượng dùng cho danh từ. Nó thường thông dụng với những danh từ không đếm được, ví dụ như

- A piece of clothing: “một mảnh quần áo”, có nghĩa là 1 đồ vật bằng vải có thể mặc lên người được, bao gồm quần, áo, tất, mũ, khăn etc; các cách diễn đạt tương tự: an item of clothing (a clothing item), an article of clothing;
My favorite piece of clothing is this blue scarf my grandma bought me on my 16th birthday.
- A piece of jewellery: “một miếng trang sức”, có nghĩa là 1 đồ vật trang sức, như nhẫn, vòng, dây chuyền etc.; cách diễn đạt tương tự: an item of jewllery (a jewellery item);
The very first jewellery item that I owned was a pair of earrings from my mom.
- A piece of advice: “một mẩu lời khuyên”, có nghĩa là 1 lời khuyên cụ thể; cách diễn đạt tương tự: a bit of advice.
The best piece of advice that I have ever received was to take a gap year before starting university.
- A piece of information: “một mẩu thông tin”, có nghĩa là một thông tin cụ thể; cách diễn đạt tương tự: a bit of information;
This is a very important piece of information that you should include in your CV.
- A piece of news: “một mẩu tin tức”, có nghĩa là một tin tức cụ thể; cách diễn đạt tương tự: a bit of news;
I would like to share with you three very exciting pieces of news.
- A piece of art (an art piece): “một mảnh nghệ thuật”, tức là một tác phẩm nghệ thuật cụ thể, bao gồm tranh, ảnh, điêu khắc etc.; cách diễn đạt tương tự: a work of art (an artwork);
My favorite pieces of art are paintings of Hanoi by Bui Xuan Phai.
- A piece of music: “một mẩu âm nhạc”, tức là một bản nhạc, thông thường là nhạc không lời, phân biệt với “a song” là một bài hát;
I’ve heard a very lovely piece of music but I can’t remember who performs it.

22/07/2022

Tiếp tục ôn về thì quá khứ đơn và gerund/to - infinitive các em nha

Chinh phục kỳ thi THPT | Tiếng Anh - số 1 | Hiện tại đơn 13/07/2022

https://www.youtube.com/watch?v=mOaWzolrtBE

Chinh phục kỳ thi THPT | Tiếng Anh - số 1 | Hiện tại đơn Thì hiện tại đơn - cách dùng và các ví dụ. Video số 1 gồm phần lý thuyết và bài tập thực hành giúp các bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức và áp dụng vào bài thi!...

30/06/2022

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

1. My son (talk) on the phone right now.
2. (you / sleep)?
3. Jason (do) his homework at the moment.
4. Tom (work) on a project nowadays.
5. My kids (play) in the garden now.
6. Some people (wait) to talk to you.
7. My wife (not cook) today.
8. (Lucas / study) for his exam right now?
9. (Ryan / play) the piano now?
10. Lea and I (paint) the fences today.
11. Andrea (help) me at present.
12. My children (not listen) to the radio now.
13. Selena (not drink) tea now.
14. I (vacuum) the carpet right now.
15. My father (watch) TV now.
16. What (she / eat) right now?
17. (your dog / hide) from me?
18. What book (you / read) nowadays?
19. Thomas (drive) me home now.
20. I (wash) my face at the moment

29/06/2022

1. I (love) you.
2. This (weigh) 20 kilograms.
3. Ron (seem) serious.
4. We (like) tomatoes.
5. The boy (want) to play.
6. You (need) to sleep.
7. They (agree) with me.
8. She (hear) something strange.
9. The box (contain) food.
10. Emma (appear) sad.
11. David (know) how to fix a car.
12. Daniel and Liz (seem) happy.
13. This (smell) bad.
14. I (believe) you.
15. We (be) number one!

28/06/2022

Bài tập về thì hiện tại đơn

1. London (be) in England.
2. The summer (be) hot.
3. She (drive) very well.
4. They (open) the store at 8:00.
5. Linda (be) a very pretty girl.
6. I (have) several jobs.
7. Water (boil) at 100 degrees.
8. Water (freeze) at 0 degrees.
9. My sister (speak) English.
10. He (have) a big apartment.
11. A triangle (have) three corners.
12. My birthday (be) in June.
13. Books (have) pages.
14. Dogs (be) good friends.
15. I (work) hard.

27/06/2022

Bài tập thì hiện tại đơn

1. I usually (go) to school.
2. They (visit) us often.
3. You (play) basketball once a week.
4. Tom (work) every day.
5. He always (tell) us funny stories.
6. She never (help) me with that!
7. Martha and Kevin (swim) twice a week.
8. In this club people usually (dance) a lot.
9. Linda (take care) of her sister.
10. John rarely (leave) the country.
11. We (live) in the city most of the year.
12. Lorie (travel) to Paris every Sunday.
13. I (bake) cookies twice a month.
14. You always (teach) me new things.
15. She (help) the kids of the neighborhood.

16/06/2022

Tóm lại là melon

Website