Everyday English

Everyday English

Great website !

Timeline photos 10/10/2015

[Phân biệt 'a while' và 'awhile']

Đều mô tả về một khoảng thời gian, "awhile" và "while" gần như giống hệt nhau, chỉ khác ở chỗ "a while" thì được viết cách ra thành hai từ.

"A while" thực chất là một cụm danh từ, bao gồm mạo từ "a" và danh từ "while", mang nghĩa "trong một khoảng thời gian ngắn".

"Awhile" mang nghĩa tương tự, nhưng là trạng từ. Dù nghĩa tương tự nhau, có một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng hai từ này như sau:

Cụm danh từ "a while" có thể và thường theo sau một giới từ như "for" hoặc "in". Ví dụ:

- He said he would be home in a while (Anh ấy nói sẽ về nhà trong một lúc nữa).

Trạng từ "awhile" không thể đi sau một giới từ. Tuy nhiên, nếu chúng ta bỏ đi giới từ trong câu trên thì có thể thêm trạng từ này phía sau, mặc dù có thể làm thay đổi đôi chút nghĩa của câu. Ví dụ:

- He said he would be home awhile (Anh ấy nói sẽ ở nhà một lúc).

Còn từ "while" được dùng như một liên từ, tương tự như "during", "throughout the time that". Ví dụ:

- She ate the cookie dough while he greased the baking sheet.

Ngoài ra, "while" còn đóng vai trò động từ mang nghĩa "làm thời gian trôi một cách thư giãn, nhẹ nhàng". Ví dụ:

- She whiled away the hours ruminating on the differences between awhile and a while.

Timeline photos 10/10/2015

[Phân biệt 'million' và 'millions']

Hiểu về sự khác nhau của cặp danh từ này, bạn cũng sẽ nắm chắc cách dùng nhiều từ chỉ đơn vị khác như "thousand", "billion", "trillion".

*Số đếm + million

Khi trước "million" là một con số cụ thể, danh từ này có vai trò của một loại đơn vị đếm chứ không phải số lượng nên bạn không được thêm hậu tố "s" vào từ.

Ví dụ: five million, ten million. Quy tắc này tương tự với những danh từ đơn vị đếm khác như "thousand", "billion".

"One million" và "a million" có thể dùng thay thế nhau trong tiếng Anh.

*Millions of something

Từ này có thể dịch là "hàng triệu" - một con số ước lượng nên "millions" chỉ dùng cho trường hợp ước lượng, không có số đếm cụ thể trước đó. Cụm từ phổ biến là "millions of something" - hàng triệu thứ gì đó.

Có hai cách dùng với "millions". Thứ nhất, khi bạn chỉ ước lượng được số lượng ở mức triệu nhưng không biết số chính xác. Ví dụ:

- He won millions of dollars in the lottery (Anh ta thắng xổ số hàng triệu USD - bạn không biết anh ta trúng chính xác bao nhiêu USD chỉ biết là ở mức mấy triệu USD)

- Millions (of people) died during the World War II. (Hàng triệu người đã chết trong Thế chiến II - cụm "of people" có thể bỏ đi cho ngắn gọn và người nghe vẫn hiểu)

Thứ hai, khi bạn đơn thuần muốn nhấn mạnh cái gì đó có số lượng rất nhiều. Ví dụ:

- I went camping in Australia and returned with millions of mosquito bites! (Tôi đi cắm trại ở Australia và quay về với cả triệu vết muỗi cắn - không biết chính xác bị bao nhiều vết muỗi cắn, người nói chỉ đơn thuần nhấn mạnh đến số lượng rất nhiều).

Còn nếu bạn viết: "I went camping in Australia and returned with one million mosquito bites!", người nghe sẽ hiểu là bạn đếm được có một triệu vết muỗi cắn trên người.

Y Vân (theo Woodward English)

07/01/2015

Hơn 2000 lượt like. Chứng tỏ nhu cầu học hỏi của mọi người rất cao!""

01/10/2014

Choose the best answer for the blank.
I am _________________. I always stand on the crossroad or the crosswalk. I have three eyes, which are red, green, and yellow. When one eye opens, the other two shut. When I open the red eye, all the cars stop at once. When I open the green one, cares pass on through the road. Drivers must obey my signs.
1. a traffic light
2. a taxi drive
3. a police officer
4. a post box
5. a bus stop

Timeline photos 01/10/2014

Tomorrow's victory is today's practice!

[PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N]Tap 21- Phat Am Tieng Anh Nhung tu cac ban con boi roi 01/10/2014

Người Mỹ dùng University hay College ?

Người Mỹ dùng Student hay Pupil ?

Người Mỹ dùng tearcher hay instructors hay Professors hay Tutor ?

Xem clip dưới đây. Rất nhiều điều bổ ích đấy!

[PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N]Tap 21- Phat Am Tieng Anh Nhung tu cac ban con boi roi https://www.facebook.com/CauLacBoTiengAnhSaiGonAmerican [PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N]Tap 21- Phat Am Tieng Anh Nhung tu cac ban con boi roi[PHÁT ÂM CH...

[PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N] Tap1 Phat Am Tieng Anh can, can't, to, two, too 29/09/2014

Làm thế nào các bạn phân biệt đươc người mỹ nói Can or Can't và To / Two / Too
** Can / Can't
Can: xuống giọng
Can't: Nhấn mạnh lên giọng
I can do it
I can't do it

*** To / Two / Too
Hãy nhớ
To : xuống
Two: Bằng
Too: lên
Ex: I have to go.
I have two cars.
This coffee is too hot.

*** Hãy cùng xem clip sau để thấy rõ hơn được sự khác nhau giữa các âm nhé !!!

[PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N] Tap1 Phat Am Tieng Anh can, can't, to, two, too https://www.facebook.com/CauLacBoTiengAnhSaiGonAmerican [PHÁT ÂM CHUẨN GIỌNG MỸ VỚI KENNY N] Tap1 Phat Am Tieng Anh can, can't, to, two, too,[PHÁT ÂM CHUẨN G...

19/09/2014

TO HEAR - TO LISTEN TO : NGHE

TO HEAR: Nghe 1 cách bình thường, không cố chú ý

TO LISTEN TO: Lắng nghe một cách có ý thức, chú ý.

Ex:

Every night I hear the melodious song from her room.

Đêm đêm, tôi nghe tiếng ca du dương trong buồng cô ấy.

I listen to my teacher's explanation in the classroom.

Tôi lắng nghe bài giảng của cô giáo trên lớp.

Timeline photos 18/09/2014

TO REMEMBER AND TO MISS: NHỚ

To remember: Nhớ theo lý trí (Nhớ không quên)

To miss: Nhớ theo tình cảm (Nhớ nhung ai đó)

Ex:

Do you remember me ? Anh còn nhớ tôi không ?

I can't remember his address: Tôi không thể nhớ được địa chỉ anh ta.

Riêng chuyển lời thăm trong thư là có thể viết:

Please remember me to your family.

Xin chuyển lời cho tôi hỏi thăm gia đình anh.

I love you, I miss you very much: Em yêu anh, em nhớ anh vô cùng!