Dạy Kèm Tiếng Nhật Đà Nẵng - Cô Thuỷ
Dạy kèm 1-1 hoặc nhóm sẵn tiếng Nhật mọi cấp độ. Luyện thi cấp 3, đại học tại Đà Nẵng - 0763683122
👇Kết quả học cuối năm của một bạn lớp 5 trường Việt Nhật và một bạn lớp 10 chuyên tiếng Nhật Lê Quý đôn 🥰🥰
🔥転職の面接でよくある質問と回答
NHỮNG CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI THƯỜNG GẶP KHI PHỎNG VẤN CHUYỂN VIỆC.
( Thu Thuỷ sensei)
✅自己紹介など面接序盤でよく聞かれる質問。
Mở đầu cuộc phỏng vấn sẽ thường hỏi về giới thiệu bản thân.
👉自己紹介をお願いします。
(回答は要点を押さえて、30秒から1分程度にまとめましょう)
(Trả lời ngắn gọn súc tích, 30 giây - 1 phút)
例:初めまして、。。と申します。
今年、。。才です。ベトナムから来ました。
前職でnghề nghiệp, lĩnh vực として携わっていました。社内表彰(ひょうしょう)を受賞しました。
今後は、自社のlĩnh vực だけでなくて、lĩnh vực mới に挑戦したいと思います。lĩnh vực mới を持つ御社に応募させていただきます。本日、どうぞよろしくお願いいたします。
( tên, tuổi, đất nước. Ở công việc trước tôi đã làm nghề, lĩnh vực này. Tôi đã nhận được bằng khen từ công ty.
Từ nay về sau, tôi muốn thử thách với (nhiệm vụ, lĩnh vực mới,) không phải chỉ ở (lĩnh vực cũ) của công ty tôi trước đây. Cho phép tôi được ứng tuyển vào quý công ty, nơi mà có (lĩnh vực mới).
Hôm nay mong được giúp đỡ thật nhiều.
👉職務経験を教えてください。
Hãy kể về kinh nghiệm làm việc.
例: 私は1社目で làm gì?, 2社目で、、、担っています。
1社目で。。受賞しました。
2社目で 目標の150% に達成しました。
私の強みは …. と思います。
今後はこれまでの強みを御社で生かせていきたいと思います。
Ở công ty thứ 1 tôi làm, ở công ty thứ 2 tôi làm.
Ở cty thứ 1 tôi đc khen thưởng. Ở cty số 2 tôi đã đạt 150% mục tiêu.
Tôi nghĩ rằng… là điểm mạnh của tôi. ( bình thường chỉ cần … nhưng tôi có thể làm hơn thế nữa… )
Từ nay về sau tôi muốn phát huy điểm mạnh từ trước tới giờ ở quý công ty.
👉前職退職理由はなんですか。
Lý do nghỉ cviec trước là gì?
前職で。。。として働いていましたから、その業務を通して。。。ことに自信を得ることができました。今後、より専門性がある作業に挑戦したいです。さらに、昔からlĩnh vực mớiに興味がありましたから、転職のきっかけになりました。
👉当社を志望した理由はなんですか。
Tôi đã làm (….) ở cty trước, vì thế nên thông qua vị trí đó tôi đã có tự tin trong việc…. Từ nay về sau tôi muốn thử thách với cviec có tính chuyên môn cao hơn. Hơn nữa từ trc tôi đã có hứng thú với ( lĩnh vực mới ở cty đang ứng tuyển), nên đó trở thành động lực để tôi chuyển việc.
✅自己PRなど面接中盤でよく聞かれる質問。
Những câu hỏi về pr bản thân sẽ thường thấy trong phần giữa cuộc phỏng vấn.
👉長所-短所を教えてください。
Hãy cho biết về sở trường, sở đoản của bạn.
私の長所は粘り強くて最後まで諦めないです。前職で最初は。。。できなかったが、何度も頑張って最終的に出来ました。私も向学心です。今、日本を勉強し続けています。目標はN 1と会話が上手できることです。日本語が上手なら仕事が効率的にできると思います。
Sở trường của tôi là kiên trì tới cùng và không bỏ cuộc. Ở cviec trước đây, ban đầu tôi đã không thể ( làm đc gì..? ) nhưng tôi đã cố gắng nhiều lần và cuối cùng tôi đã làm được. Tôi cũng rất ham học hỏi. Hiện nay tôi vẫn đang tiếp tục học tiếng Nhật. Mục tiêu của tôi là N1 và có thể hội thoại trôi chảy. Tôi nghĩ rằng tiếng Nhật tốt thì làm việc sẽ hiệu quả hơn.
短所は仕事や勉強に集中すぎて時間を忘れしまうこともあります。社会人として時間管理を意識して行動すべきです。今後はその点を克服します。
Sở đoản của tôi là quá tập trung vào cv và học tập mà quên mất thời gian. 1 người trưởng thành nên làm việc và quản lý thời gian. Tôi sẽ khắc phục điểm này.
👉キャリアプランはありますか。
Bạn có kế hoạch về cv ko?
( hãy nêu rõ kế hoạch phát triển cviec và học tập của b)
👉今までの仕事がどんな不満を持っていましたか。
Trong cviec từ trc cho tới giờ bạn có sự bất mãn nào không?
( hãy bình tĩnh nêu rõ + giải pháp, khắc phục. Đừng cau có mặt mày kể xấu cty cũ quá nhiều theo hướng tiêu cực với mục tiêu xả stress.
Hãy nêu điểm chưa hài lòng + cách khắc phục.)
👉当社があなたを採用するメリットはなんですか。
Điểm lợi cty tôi sẽ đc khi nhận bạn là gì?
( tôi có thể……. Tầm khoảng 5 câu)
✅終盤によく聞かれる質問。
Câu hỏi thường thấy cuối cuộc phỏng vấn.
👉周りの方は、あなたをどのように評価していますか。
Mọi người xung quanh đánh giá bạn ntn?
同僚や友人から「安心して任せられる人だ」とよく評価されています。約束があるからには、必ず守ります。締切は厳守します。多分そのことから信頼に繋がると思います。
Đồng nghiệp và bạn bè thường đánh giá tôi là “ người có thể tin tưởng và giao phó”. Nếu đã hứa, nhất định tôi sẽ giữ lời. Tôi cũng tuân thủ chặt chec deadline. Có lẽ từ những việc đó mà dẫn tới sự tin tưởng của mng.
👉当社以外に受けている企業はありますか。
Bạn có ứng tuyển cty nào ngoài cty chúng tôi ko?
現在、前職の経験を生かす企業を中心に、3社ほど受けております。
御社は。。。点で。。。khen ngợi. という理念に共感して、第一志望とさせていただきます。
Hiện nay tôi tập trung vào những cty phát huy đc kinh nghiệm của tôi ở cv trc, tôi ứng tuyển khoảng 3 cty.
Quý cty thì có điểm này ( khen… ). Tôi rất đồng tình với phương châm (…) của quý cty, nên cho phép tôi đc đặt quý cty làm nguyện vọng số 1.
👉志望会社を選ぶ基準はなんですか。
Bạn lựa chọn cty dựa trên tiêu chuẩn nào?
これまでの経験を生かして、新しいことを挑戦して、自分がもっと成長できるという軸で企業を選びます。
Tôi lựa chọn cty mà tập trung vào việc có thể phát huy kinh nghiệm, đc thử thách với những điều mới mẻ, và tôi có thể phát triển bản thân hơn.
( tránh nói dựa trên mức lương cao)
👉現在の年収、希望の年収は?
Thu nhập hiện nay, thu nhập mong muốn.
現在の年収は。。。です。
希望年収は御社の規定に従うつもりですが、現在年収以上と希望させていただければ幸いです。
Thu nhập hiện nay của tôi là..
Thu nhập mong muốn thì tôi nghĩ sẽ theo quy định của quý cty. Nhưng nếu cho phép tôi đc mong muốn cao hơn mức lương hiện tại thì thật may mắn cho tôi.
👉TẤM ẢNH KỈ NIỆM THỜI CÒN LÀM COMTOR IT VÀ DẠY CHO CÁC BẠN NHÂN VIÊN IT TRONG CÔNG TY NHẬT ❤️
【生きる】
SỐNG
痛いのは生きているから。
Đau là bởi ta đang sống.
転んだのは歩いたから。
Ngã là vì ta đã bước đi.
迷っているのは前に進みたいから。
Lạc lõng là vì ta muốn tiến về phía trước.
逃げ出したいのはたたかっているから。
Muốn bỏ chạy là vì ta đang chiến đấu.
227 TỪ LÁY TIẾNG NHẬT
----------
1. すらすら Trơn tru, trôi chảy
2. はらはら Áy náy
3. ぼろぼろ Rách tơi tả, te tua
7. するする Trôi chảy, nhanh chóng
9. まずまず Kha khá, tàm tạm
13. びしょびしょ Ướt sũng, sũng nước
15. ちかちか Le lói
17. ごろごろ Lười nhác, ăn không ngồi rồi
20. ぴかぴか Lấp lánh, nhấp nháy, sáng loáng
21. ぽちゃぽちゃ Nước bắn tung tóe, bì bõm
22. くらくら Hoa mắt, choáng váng, chóng mặt
23. ぞろぞろ Lê thê, nườm nượp
24. たらたら Tong tong, tý tách
25. ひらひら Bay bổng
28. ずけずけ Thẳng thừng
30. ずるずる Kéo dài mãi, không kết thúc được
32. ぐいぐい Uống (rượu) ừng ực
33. ちびちび Nhấp nháp từng ly
37. ぐちゃぐちゃ Bèo nhèo, nhão nhoẹt
38. ぎゅうぎゅう Chật ních, chật cứng
39. ぐらぐら Lỏng lẻo, xiêu vẹo
41. わんわん Òa lên
42. すたすた Nhanh nhẹn
45. ばらばら Lộn xộn, tan tành
46. ぴょんぴょん Nhảy lên nhảy xuống
47. ぼさぼさ Đầu như tổ quạ
50. うとうと Ngủ gật
51. ぼうっと ngây ngất, lâng lâng, mơ hồ
52. ぷかぷか lềnh bềnh
53. ざあざあ ào ào
54. ぶくぶく (thổi khí) phụt phụt, phọt phọt
57. ごしごし chà chà, cọ cọ
58. ぽたぽた tủm tủm, ton ton
59. べとべと = べたべた: dinh dính, nhớt nhớt, dích chịt
60. べっとり = べったり: dính dích chịt
61. ぱたぱた : vù vù, vèo vèo, phà phà
62. ひりひり: rát rát, tê tê
63. びしょびしょ: ướt nhẹp, chèm nhẹp, ướt sũng
64. さっぱり: thoải mái, sảng khoái, phê phê
66. びりびり: xoẹt xoẹt, soạt soạt (tiếng xé giấy)
67. くすくす: khúc khích, hí hí (cười)
68. すやすや: ngủ thẳng cẳng, ngủ phê, ngủ ngon
70. かりかり: sột soạt
71. くしゃくしゃ: vò vò, nhàu nhàu
72. ひひひ: hihihi
73. こっくり: ngủ gà ngủ gật, gục lên gục xuống, mơ mơ màng màng
74. ぼーっ (ぼうっと): xem bài cũ
75.つんつん (つんけん – とげとげしい): cộc cằn, gay gắt, gắt gỏng, khó chịu
76. おろおろ: bàng hoàng, hoảng hốt, luống cuống, lúng túng
77. わいわい: ồn ào, huyên náo
78. ひらひら: phất phới, bay bổng
79. ぱくぱく: liên tục, liên hồi, không dừng (hành động ăn, đóng mở, thử giày)
80. ころころ: lộc cộc, lông lốc (vật lăn tròn)
81. ちらちら: len lén, thấp thoáng (nhìn), loáng thoáng (nghe)
82. ゆらゆら: đung đưa, lung lay
83. ふらふら: chao đảo, say sẩm, ngã nghiêng ngã ngửa
84. げらげら: hố hố, cười sặc sụa (cười to, cười phá lên)
85. きょろきょろ: bồn chồn, sốt ruột, đứng ngồi không yên
86. ごくごく: ừng ực, ực ực (uống)
87. えーんえーん: hu hu (khóc lớn tiếng)
88. がらがら: ọc ọc, khạc khạc (xúc miệng)
89. ぼーっ: (xem bài cũ)
91. ひりひり: (xem bài cũ)
92. こんこん: lặp đi lặp lại nhiều lần. Liên miên, liên tục
93. ぺりっと = ぺりぺり= べりべり=べりっと : rắc rắc, xoẹt xoẹt, tẹt, bon, (chỉ trạng thái âm thanh vật mỏng bị nứt, vỡ, bị bóc ra..)
94. くるくる: quấn quấn, vòng vòng, cuốn cuốn
95. ぼきっ = ぽきっ= ぽきぽき: rắc, rắc rắc, rốp, rốp rốp (âm thanh vật giòn, cứng bị gãy, bẻ, vỡ..)
96. ぶらぶら: đung đưa, đong đưa, đưa đẩy
97. くんくん: hít hít, ngửi ngửi
98. かちゃかちゃ: cạch cạch, tách tách
99. ずるずる = つるっと = つるつる: rột rột, sột sột (âm thanh ăn, húp, uống)
100. がちゃん: rầm rầm, ầm ầm, cạch cạch, tách tách
101. ちゃりん: keng keng, kong kong
102. びしょびしょ: xem bài cũ
103. もぐもぐ: nhai trong miệng (không phát ra tiếng, không há miệng to, ko nhai chóp chép)
104. ばくばく = ぱくぱく: xem bài cũ
105. ちゅー: hút chụt chụt, hút sột sột
106. かたん: cạch, bon (âm thanh va chạm vật nhẹ, nhỏ – làm ngã rồi dựng lên)
107. しゅうしゅう: sôi ùng ục
108. ことこと: nấu chín nhừ, nát nhừ
109. ぎゅっぎゅっ: siết siết, nhào nhào, nặn nặn
110. とんとん: cộc cộc, cộp cộp (cắt, gọt)
111. ざくざく: sạt sạt (cắt, bào)
112. ぽいっ : vèo, vút (vứt đi)
113. じゅーっ: xèo xèo (chiên, nướng)
114. ぎゅっ: thắt chặt, siết chặt, gút gút (âm thanh siết/thắt)
115. どさっ: bịch, bịch bịch, uỵch (âm thanh vật nặng rớt)
116. ぱんぱん: bộp bộp, bốp bốp (tiếng vỗ tay)
117. ぐいぐい là từ dùng chỉ động tác uống rượu một cách nhanh. Có thể dịch là uống ừng ực.
118. ちびちび Là từ chỉ cách uống rượu nhấp từng ngụm. Có thể dịch là nhấm nháp từng ly.
119. ぐうぐう Chỉ trạng thái ngủ rất sâu. Ngủ say.
120. くすくす Cười tủm tỉm
121. げらげら Cười ha hả
122. ぐちゃぐちゃ Bèo nhèo, nhão nhọet
123. ぎゅうぎゅう Chật nick, chật cứng.
124. ぐらぐら Dùng để diễn tả một trạng thái không ổn định, lỏng lẻo, xiêu vẹo
126. * わんわん
わんわんなく Khóc òa lên.
127. すたすた Nhanh nhẹn.
すたすた歩く Đi bộ nanh nhẹn.
130. ねばねば Dính như keo
131. ばらばら Lộn xộn, tan tành.
132. ぴょんぴょん Nhảy lên nhảy xuống.
133. べたべた Nhão nhọet, ướt át (Dùng cho cả vật và chỉ quan hệ nam nữ.)
138. 方々 かたがた từng người từng người một
139. 木々 きぎ các loại cây
140. 国々 くにぐに các nước
141. 煌々 と こうこうと bóng đèn nhấp nháy
142. 個々 ここ từng cái một
144. 順々 じゅんじゅん lần lượt theo thứ tự
146. 徐々 に じょじょに từ từ, dần dần
147. 図々しい ずうずうしい làm ngơ, thản nhiên, coi như không có chuyện gì
148. 早々 そうそう sớm, vội
150. 続々 ぞくぞく liên tiếp, liên tục
151. 代々 だいだい từ thế hệ này sang thế hệ khác, nhiều thế hệ, thế hệ này nối tiếp thế hệ sau
155. 近々 ちかぢか gần sát, cận kề
156. 着々 ちゃくちゃく vững, vững chắc
158. 転々 てんてん lăn, lảng vảng
159. 点々 てんてん nằm rải rác đây đó, lấm chấm
164. 遥々 はるばる đến cùng, xa xôi
171. 弱々しい よわよわしい trông yếu ớt
173. 我々 われわれ chúng tôi
174. めきめき lớn nhanh vùn vụt
175. ぶつぶつ: lau bàu, lẩm bẩm
176. ひそひそ: khe khẽ, thì thầm, rón rén
179. ごくごく: (uống) ừng ực
192. むっとする: nổi giận bừng bừng, nhảy dựng lên
194. むかむかする: nôn nao, buồn nôn
196. ほっきりする: nhẹ cả người ( tâm trạng hết căng thẳng)
201. さっさと: nhanh nhanh chóng chóng, khẩn trương
207. どっと: bất thình lình, bất chợt
208. すっと: nhanh như chớp, vụt qua
210. きっかり: chính xác, hoàn hảo
212.くっきり: rõ ràng, minh bạch, trong sạch
213. めっきり: một cách rõ nét, trông thấy rõ
214. いちいち: từng li từng tí, mọi thứ
215. しみじみ: thực lòng, hoàn toàn, vô cùng, sâu xa
216. てっきり: chắc chắn, nhất định
217. つくづく: sâu sắc, tỉ mỉ
218. かたかた: đây đó, khắp nơi
219. こうこうと: rực rỡ, sáng ngời
220. くれぐれも: rất mong, kính mong (dùng trong câu nhờ vả)
221. きっぱり: thẳng thừng, rứt khoát
222. ばったり: bất ngờ, đột ngột
227. しばしば: thường xuyên, không ngừng
Tròn 6 năm ra trường, Ba năm đầu làm biên phiên dịch cho công ty IT, sau đó nghỉ về dạy tự do đến giờ cũng được 3 năm.
Cảm ơn cuộc đời vì đã lựa chọn đúng, hàng ngày tiếp xúc với toàn những phụ huynh và học sinh dễ thương, không còn hóng hớt chuyện đời
Cảm ơn tiếng Nhật đã đem lại cho mình cuộc sống nhẹ nhàng vui vẻ
日本語大好き!!
CÁC MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CƠ BẢN
1. Dùng để giới thiệu bản thân
1 あなたは(英語/日本語)を話しますか? Anata wa eigo/nihongo wo hanashimasu ka? Bạn có nói được Tiếng Anh/ Tiếng Nhật không?
2 少しだけ Sukoshi dake Một chút thôi
3 名前は何ですか? Namae wa nandesu ka? Tên bạn là gì?
4 私は…です Watashi wa …desu Tên tôi là…
5 はじめまして!/お会いできてうれしいです! Hajimemash*te! / Oai dekite ureshii desu! Rất vui được gặp bạn
6 あなたはとてもしんせつです Anata wa totemo shinsetsu desu Bạn thật tốt bụng
7 どこの出身ですか? Doko no shusshin desu ka? Bạn đến từ đâu?
8 アメリカ/日本からです Amerika/Nihon kara desu Tôi đến từ Mỹ/Nhật Bản
9 私はアメリカ人です Watashi wa Amerika jin desu Tôi là người Mỹ
10 どこに住んでいますか? Doko ni sun de imasu ka? Bạn sống ở đâu?
11 私はアメリカ/日本に住んでいます Watashi wa amerika / nihon ni sundeimasu Tôi sống ở Mỹ/ Nhật Bản
12 ここは好きになりましたか? Kokowa suki ni narimash*ta ka? Bạn thích nơi này chứ?
13 日本は素晴らしい国で Nihon ha subarashii kuni desu Nhật Bản là một đất nước tuyệt vời
14 お仕事は何ですか? Osigoto wa nandesu ka? Bạn làm nghề gì?
15 ほんやく/会社員として働いています Honyaku/ kaishain to sh*teharaiteimasu Tôi là một Phiên dịch viên/ Doanh nhân
16 私は日本語が好きです Watashi wa nihongo ga suki desu Tôi thích Tiếng Nhật
2. Dùng để chào hỏi
1 やあ Yaa Xin chào
2 おはようございます Ohayou gozaimasu Chào buổi sáng
3 こんにちは konnichiawa Chào buổi trưa
4 こんばんは Konbanwa Chào buổi tối
5 ようこそいらっしゃいました Youkoso irasshai mash*ta Rất hân hạnh
6 お元気ですか? Ogenki desuka? Bạn khỏe không?
7 わたしは元気です。ありがとう Watashi wa genki desu. Arigato Tôi khỏe, cảm ơn bạn
8 あなたは? Anatawa? Còn bạn thì sao?
9 ありがとう Arigatou Cảm ơn
10 どういたしましてく Dou itashi mash*te Không có chi/ Đừng khách sáo
11 さみしかったです Samishi katta desu Tôi nhớ bạn rất nhiều
12 最近どうですか? Saikin dou desuka? Dạo này sao rồi?
13 変わりないです Kawari nai desu Không có gì cả
14 おやすみなさい Oyasumi nasai Chúc ngủ ngon
15 またあとで会いましょう Mata atode aimashou Gặp lại bạn sau
16 さようなら Sayonara Tạm biệt
3. Dùng để chúc mừng hoặc trong dịp lễ Tết
1 がんばってね Ganbatte ne Chúc may mắn
2 誕生日おめでとうございます omedetou gozaimasu Chúc mừng sinh nhật
3 あけましておめでとうございます Akemash*te omedetou gozaimasu Chúc mừng năm mới
4 メリークリスマス Merii Kurisumasu Giáng sinh vui vẻ
5 おめでとう Omedetou Xin chúc mừng
6 (…) を楽しんでください (noun, etc) wo tanoshinde kudasai Hãy thưởng thức(…)
7 いつか日本を訪れたい Itsuka nihon wo otozure tai một ngày nào đó tôi sẽ tới thăm Nhật Bản
8 Johnによろしくと伝えてください John ni yoroshiku to tsutaete kudasai Nói chào John giúp tôi
9 お大事に Odaiji ni Chúc mọi tốt lành tới bạn
10 おやすみなさい Oyasumi nasai Chúc bạn ngủ ngon và có những giấc mơ đẹp
4. Dùng trong trường hợp cần trợ giúp
1 迷ってしまいました Mayotte shimai mash*ta Tôi bị lạc mất rồi
2 お手伝いしましょうか Otetsudai shimashouka Tôi có thể giúp gì cho bạn
3 手伝ってくれますか Tetsudatte kuremasuka Bạn có thể giúp tôi không
4 (トイレ/薬局) はどこですか (Toire/yakkyoku) wa doko desuka Nhà tắm công cộng/ hiệu thuốc ở đâu vậy
5 まっすぐ行ってください。そして、 左/右にまがってください Massugu itte kudasai. Sosh*te, hidari / migi ni magatte kudasai Đi thẳng! Sau đó rẽ trái/phải!
6 Johnを探しています John wo sagash*te imasu Tôi đang tìm John
7 ちょっと待ってください Chotto matte kudasai Làm ơn chờ một chút
8 ちょっと待ってください Chotto matte kudasai Làm ơn giữ máy chờ tôi
9 これはいくらですか Kore wa ikura desuka Cái này bao nhiêu tiền
10 すみませんく Sumimasen Xin cho hỏi
11 すみません Sumimasen Làm ơn(cho qua)
12 私といっしょに来てください Watashi to issho ni kite kudasai Hãy đi cùng tôi
5. Dùng để giải quyết các vấn đề
1 すみません Sumimasen Xin lỗi( khi không nghe rõ cái gì)
2 ごめんなさい Gomenasai Xin lỗ( khi phạm lỗi)
3 大丈夫です Daijyoubu desu Không vấn đề gì
4 もういちど言ってくれますか Mouichido itte kuremasuka Bạn có thể nói lại lần nữa không
5 ゆっくりしゃべってくれますか Yukkuri shabette kuremasuka Bạn có thể nói chậm lại không
6 書いてください Kaite kudasai Làm ơn ghi lại đi
7 Wakarimasen Tôi không hiểu
8 知りません Shirimasen Tôi không biết
9 わかりません Wakarimasen Tôi không có ý kiến gì
10 あれは日本語で何といいますか Arewa nihongo de nanto iimasu ka Đó là những gì gọi trong Tiếng Nhật
11 Gato は英語でどういう意味ですか “Gato” wa eigo de douiu imi desu ka Từ “Gato” trong Tiếng Anh có nghĩa là gì
12 “Please” は日本語で何と言いますか “Please” wa nihongo de nanto iimasu ka Làm cách nào để nói “Vui lòng” trong Tiếng Nhật
13 これは何ですか Korewa nandesu ka Đây là cái gì
14 私の日本語はへたです Watashi no nihongo wa heta desu Tiếng Nhật của tôi chưa tốt
15 日本語を練習する必要があります Nihonn go wo renshu suru hitsuyou ga arimasu Tôi cần thực hành thêm về tiếng Nhật của tôi
16 ご心配なく Goshinpai naku Đừng lo lắng
6. Một số câu giao tiếp khác
1 はい、どうぞ Hai, douzo Vâng, xin mời
2 好きですか Suki desu ka Bạn có thích nó không
3 ほんとに好きです Honto ni suki desu Tôi thực sự thích nó
4 おなかが空きました。/のどがかわきました Onaka ga suki masita. / Nodo ga kawaki mash*ta Tôi đang đói/ khát
5 ほんと Honto Thật ư
6 見て Mite Nhìn kìa
7 急いで Isoide Nhanh lên
8 何時ですか Nanji desu ka Mấy giờ rồi
9 これをください Kore wo kudasai Hãy đưa cho tôi
10 大好きです。/あなたを愛しています Daisuki desu./ Anata wo aish*te imasu Tôi yêu bạn
11 調子が悪いです Choushi ga warui desu Tôi thấy không khỏe
12 病院に行きたい Byouin ni ikitai Tôi cần đi bác sỹ
---------------------++++---------------------
Cô Thủy 076 368 3122
03b an thượng 24 Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng
20 LỖI SAI TRONG KÍNH NGỮ ĐẾN CẢ NGƯỜI NHẬT CŨNG NHẦM LẪN
1. ご苦労様です (Bạn vất vả rồi)
Đây là câu dành cho cấp dưới nên khi nói với người trên thì dùng 「お疲れ様です」.
2. 了解しました (Tôi hiểu rồi)
Câu này cũng dùng cho cấp dưới hay người ngang mình. Khi nói với cấp trên thì dùng 「承知しました」「かしこまりました」.
3. なるほどですね (Hóa ra là vậy)
Khi dùng với cấp trên thì nên thay bằng 「おっしゃるとおりです」.
4. 部長、おられますか? (Trưởng phòng có ở đây không ạ?)
「おる」là khiêm nhường ngữ của 「いる」. Không phải cứ thêm 「られる」là auto thành kính ngữ đâu. Nên nói là「いらっしゃいますか?」.
5. 本日は休みをいただいております (Hôm nay tôi xin phép nghỉ)
Nên sửa thành「本日は休みを取っております」.
6. Kính ngữ kép (二重敬語)
Việc chia thể các động từ vốn dĩ đã là kính ngữ thêm một lần thành kính ngữ nữa khiến câu nói trở nên khiên cưỡng cứng ngắc quá mức (2 lần sử dụng kính ngữ)
Ví dụ: お召し上がりになられる/どうぞお召し上がり下さい
=> Kính ngữ của 「食べる」là 「召し上がる」. Nên nếu thêm 「お~になる」một lần nữa sẽ thành hai lần dùng kính ngữ. Câu nói phù hợp nhất vẫn là 「どうぞ召し上がって下さい」.
7. ご一緒します
「ご一緒」dùng cho các mối quan hệ ngang bằng. Nên đổi thành 「お供(とも)させていただきます」.
8. 大変参考(たいへんさんこう)になりました
Từ「参考」 mang nghĩa tham khảo, khi mà muốn bổ sung thêm thông tin cho quyết định của riêng mình nên cách nói này không phù hợp. Cần đổi lại thành「大変勉強になりました」.
9. おわかりいただけたでしょうか
Sẽ mang nghĩa 「わかりましたか」, từ này khi dùng với cấp trên là cực kỳ thất lễ. Nên đổi thành 「ご理解いただけたでしょうか」.
10. お座りください
Cách này dành cho động vật vì vậy cần đổi thành 「お掛けください」.
11. どうしますか
Từ này cũng nên đổi lại là 「いかがいたしますか」.
12. ご一緒に参りましょう
Không dùng 「ご一緒」với người trên. Nên thay bằng 「お伴いたします・ご案内いたします」.
13. ○○様でございますね
「でございます」là khiêm nhường ngữ chứ không phải tôn kính ngữ. Khiêm nhường ngữ dùng cho mình, tôn kính ngữ dành cho đối phương. Nên sửa thành 「○○様でいらっしゃいますね」.
14. これで結構(けっこう)でしょうか
「結構」là câu đối phương trả lời mình không phải từ để hỏi người trên. Nên sửa thành 「これでよろしいでしょうか」.
15. ~のほう
「~のほう」 là từ chỉ phương hướng. Nên không thể tùy tiện dùng như sau:
× 私のほうで担当いたします
○ 私が担当いたします
16. ~になります
「~になります」là cấu trúc dùng khi nói về sự vật sự việc biến đổi trạng thái chứ không phải kính ngữ.
× 会議の資料になります
○ 会議の資料でございます
17.(役職名)+ 様
Cách gọi đúng phải là 「○○社長・社長の○○様」
18. とんでもございません
「とんでもない」là một từ nên không thể đổi mỗi「ない」thành 「ございません」được. Nên nói là 「いえ、とんでもないです」.
19. 今お時間よろしかったでしょうか
「よろしかった」là từ chia thể quá khứ không phù hợp. Cần thay bằng 「今お時間いただいてもよろしいですか/でしょうか」.
20. すいません
Từ này không phù hợp khi nói với cấp trên. Nên thay bằng 「申し訳ございません」hay「大変失礼いたしました」.
Hai bạn học trò ôn thi cấp tốc để thi học sinh giỏi tiếng Nhật cấp thành phố cuối cùng cũng về đích an toàn
Còn kỳ thi lên lớp 10 chuyên Lê Quý đôn, khả năng cao là chắc suất rồi
Happy international women's day 🎆🎆
Cô Thủy không tuyển sinh nhóm, các nhóm kèm hiện tại đều là các bạn tự rủ nhau đk nhóm kèm riêng để được sx lịch riêng mà học phí thì chỉ bằng hp trung tâm (học đại trà, rất đông học viên)
👉KIỂU NÀY RẤT KHÓ CÓ Ở NHỮNG NƠI KHÁC🥰
Nhận học viên ôn thi đại học và thi lên cấp ba các trường ( Hoàng Hoa thám, Phan Châu Trinh, Lê Quý đôn)
076 368 3122
Ít đăng bài vì quá bận. Nhưng vẫn dạy full tháng 20 suất.
biết ơn vì có những người phụ huynh và học trò dễ thương cực kỳ
🇯🇵FLEX CÔ BÉ HỌC TRÒ 10 TUỔI XINH XẮN NGOAN HIỀN🙆
Những câu chúc tết hay, các bạn lưu về học để chúc tết mọi ngườì🎆
1.明けましておめでとうございます🎉
今年も宜しくお願い致します
Chúc mừng năm mới. Năm nay cũng mong nhận được sự giúp đỡ từ bạn
2.新年おめでとうございます。💐💐
本年も引き続きご指導(しどう),ご鞭撻(べんたつ)のほど宜しくお願いします
Chúc mừng năm mới. Năm nay cũng mong bạn tiếp tục hỗ trợ và hướng dẫn hơn
3. 昨年は大変お世話になり有難うございました😊😊新しい年が順調でありますよう心よりお祈りしております。Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình nhiều trong năm qua. Từ tận đáy lòng tớ chúc bạn có một năm mới mọi việc đều suôn sẻ
4. 年始のご挨拶を申し上げます🍾🍾旧年中はお世話になりました。ご健康とご多幸をお祈り申し上げます
Gửi lời chào năm mới đến bạn. Cảm ơn vì những điều bạn đã làm cho tôi suốt năm qua. Chúc gia đình bạn năm với mạnh khoẻ và hạnh phúc
5.良い年を🎉. 謹んで新年のお喜びを申し上げます
Chúc mừng năm mới. Chúc bạn gặp nhiều niềm vui trong năm mới
6.明けましておめでとうございます🎉。商売繁盛(しょうばいはんじょう)を心よりお祈り申し上げます。chúc mừng năm mới. Năm mới chúc bạn làm ăn phát đạt
7.新年おめでとうございます🎉。家業が上手く進み、全ての試験に合格しますように心よりお祈り申し上げます。chúc mừng năm mới. Từ tận đáy lòng chúc bạn công việc học hành tấn tới, vượt qua mọi kì thì
8. 明けましておめでとうございます🍾。財源(ざいげん)が広がり、ますます裕福(ゆうふく)になりますようにお祈り申し上げます。chúc mừng năm mới, chúc bạn làm ăn phát đạt, ngày càng trở nên giàu có
Cô bé lớp 10 4 tháng đạt n3 với số điểm khá ổn
Có bí quyết cả nhé ❗😚
Bé người Hàn học tiếng Nhật dễ thương NHƯNG siêu quậy là đây 🤣
Phụ huynh cần gia sư dạy kèm tiếng Nhật tại nhà liên hệ cô Thuỷ (0763.683.122).
----------
4 NĂM KINH NGHIỆM DẠY LUYỆN THI TRƯỜNG CHUYÊN ĐÀ NẴNG.
6 NĂM KINH NGHIỆM DẠY THI N3,4,5
DẠY THEO NHÓM, CÓ ĐỊA ĐIỂM DẠY TẠI NHÀ CÔ THUỶ LUÔN.
❤️Lần đầu tiên dạy kèm cô bé người Hàn 11 tuổi ☺️
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT VỀ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
つまらない - Nhàm chán
面白い - おもしろい - Thú vị, hài hước
活気のある - かっきのある - Hoạt bát, sôi nổi
丁寧 - ていねい - Lịch sự
行動的 - こうどうてき - Năng động
誠実 - せいじつ - Thật thà
勤勉 - きんべん - Cần cù, siêng năng
強い - つよい - Mạnh mẽ
内向的 - ないこうてき - Hướng nội
外向的 - がいこうてき - Hướng ngoại
賢い - かしこい - Thông minh
勇敢 - ゆうかん - Dũng cảm
親切 - しんせつ - Tốt bụng
腕白 - わんぱく - Nghịch ngợm, tinh nghịch, hư
静か - しずか - Ít nói, lặng lẽ
真面目 - まじめ - Nghiêm túc, chăm chỉ
恥ずかしい - はずかしい - Ngại ngùng
忍耐強い - にんたいづよい - Kiên nhẫn
かっこいい - Ngầu
たわいない - Ngốc nghếch, ngớ ngẩn, dại khờ
感情的 - かんじょうてき - Giàu cảm xúc, đa cảm
熱心 - ねっしん - Nhiệt tình
利口 - りこう - Hoạt ngôn, mồm mép, láu lỉnh
愚か - おろか - Ngu ngốc, ngớ ngẩn, dại dột
ロマンチック - Lãng mạn
自己 - チュー - Ích kỷ
尻が重い - しりがおもい - Lười biếng
心大きい - Tốt bụng, rộng rượng
血あり泥あり - ちありどろあり - Thông cảm, đồng cảm
意欲的 - いよくてき - Tham vọng
頼もしい - たのもしい - Đáng tin cậy
積極的 - せっきょくてき - Tích cực
センスがいい - Có khiếu thẩm mỹ
フレンドリー - Thân thiện
独創的 - どくそうてき - Sáng tạo
のんき - Vô tư, dễ dãi
優柔不断 - ゆうじゅうふだん - Không quyết đoán
気分屋 - きぶんや - Tính khí thất thường
怒りっぽい - おこりっぽい - Nóng tính
社交的 - しゃこうてき - Hoà đồng
物分かりのいい - ものわかりのいい - Thông cảm
思いやりのある - おもいやりのある - Biết quan tâm
慎重 - しんちょう - Thận trọng
優しい - やさしい - Hiền lành, dịu dàng
カリスマ - 性がある - Có uy tín
無邪気 - むじゃき - Ngây thơ
純粋 - じゅんすい - Trong sáng
Bé 8 tuổi học 15p thuộc luôn phần tự giới thiệu bản thân
Cô Thủy chuyên nhận dạy kèm 1:1 tại nhà cho trẻ nhé các mẹ. Hp #1 # # #
0763683122
体の部分を表す慣用語 part 1( từ vựng liên quan đến bộ phận cơ thể )
耳(みみ/ジ):cái tai
1・耳が遠い・không nghe rõ,
例文:年取って耳が遠くなる。(người có tuổi trở nên nặng tai )
2・空耳(そらみみ) :nghe như có ai đó gọi mình nhưng ko phải vậy
例文:誰かに呼ばれたようだが、実は空耳だった。(hình như có ai gọi mình nhưng thực ra là nghe nhầm )
3・初耳(はつみみ): lần đầu tiên nghe
例文:君が同郷だったとは初耳だ
(Quen biết em bây lâu nay , giờ mới biết mình là đồng hương đấy )
4・早耳(はやみみ) người biết được chuyện gì đó sớm hơn người khác,
例文:なんで私に彼女ができたって知っているの?早耳だね。
(sao bạn biết mình có người yêu mới rồi ? thông tin nhanh thật đấy )
5・耳新しい :lầm đầu mới được nghe
耳新しい話:câu chuyện lần đầu được nghe
6・耳打ち :nói thầm , thì thầm vào tai
7・耳ぐるしい :khó nghe , nội dung câu chuyện khiến mình ko muốn nghe
8・耳が肥える:tai thính
Admin : Phương đẹp trai
✍️341:支持 しじ Ủng Hộ
✍️342:投票 とうひょう Bỏ Phiếu
✍️343:当選 とうせん Trúng Tuyển,Giành Được
✍️344:抽選 ちゅうせん Bốc Thăm
✍️345:配布/配付 はいふ Phân Phát(phạm vi rộng 布)/Phân Phát(phạm ví nhỏ 付)
✍️346:失格 しっかく Mất Tư Cách,Không Có Tư Cách
✍️347:余暇 よか Thời Gian Rảnh
✍️348:行事 ぎょうじ Sự Kiện,Lễ Hội
✍️349:理想 りそう Lí Tưởng
✍️350:現実 げんじつ Hiện Thực,Thực Tại
✍️351:体験 たいけん Trải Nghiệm
✍️352:空想 くうそう Ảo Tưởng,Mơ Mộng
✍️353:実物 じつぶつ Vật Thật,Thực Chất
✍️354:実現 じつげん Thực Hiện
✍️355:実施 じっし Thực Thi
✍️356:許可 きょか Cho Phép
✍️357:全体 ぜんたい Toàn Thể
✍️358:部分 ぶぶん Bộ Phận
✍️359:統一 とういつ Thống Nhất
✍️360:拡大 かくだい Phóng To
✍️361:縮小 しゅくしょう Thu Nhỏ
✍️362:集合 しゅうごう Tập Hợp
✍️363:方向 ほうこう Hướng Đi,Phương Hướng
✍️364:間隔 かんかく Khoảng Cách
✍️365:脇 わき Nách,Bên(vị trí)
✍️366:通過 つうか Vượt Quá,Thông Qua
✍️367:移動 いどう Di Chuyển
✍️368:停止 ていし Tạm Dừng
✍️369:低下 ていか Giảm Sút
✍️370:超過 ちょうか Vượt Quá
✍️371:立ち上がる たちあがる Đứng Dậy,Khởi Động
✍️372:飛び上がる とびあがる Bay Lên
✍️373:浮かび上がる うかびあがる In Bóng,Nổi Lên
✍️374:舞い上がる まいあがる Nhẩy Cẫng Lên
✍️375:燃え上がる もえあがる Bốc Cháy
✍️376:盛り上がる もりあがる Sôi Động Lên
✍️377:湧き上がる/沸き上がる わきあがる Sôi Lên
✍️378:晴れ上がる はれあがる Hửng Sáng Lên
✍️379:震え上がる ふるえあがる Run Rẩy Lên
✍️380:縮み上がる ちぢみあがる Co Rúm Lại
✍️381:干上がる ひあがる Khô Cứng Lại
✍️382:出来上がる できあがる Hoàn Thành
✍️383:持ち上がる もちあがる Nhấc Lên,Nêu Lên
✍️384:見上げる みあげる Nhìn Lên,Khâm Phục
✍️385:積み上がる つみあげる Chất Đống Lên
✍️386:打ち上げる うちあげる Bắn Lên
✍️387:立ち上げる たちあげる Bắt Đầu,Khởi Động
✍️388:切り上げる きりあがる Làm Tròn,Kết Thúc
✍️389:繰り上げる くりあがる Sớm Hơn
✍️390:磨き上げる みがきあげる Đánh Bóng,Mài Giũa
✍️391:鍛え上げる きたえあげる Rèn Luyện
✍️392:書き上げる かきあげる Viết Xong
✍️393:育て上げる そだてあげる Nuôi Lớn,Giáo Dục
✍️394:読み上げる よみあげる Đọc Ra,Nêu Ra
✍️395:数え上げる かぞえあげる Đếm Ra,Liệt Kê Ra
✍️396:投げ出す なげだす Ném Ra
✍️397:持ち出す もちだす Cầm Ra
✍️398:追い出す おいだす Đuổi Ra
✍️399:放り出す ほうりだす Vứt Ra,Bỏ Mặc
✍️400:貸し出す かしだす Cho Vay
✍️401:聞き出す ききだす Chất Vấn,Hỏi Ra
✍️402:連れ出す つれだす Dẫn Ra
✍️403:引っ張り出す ひっぱりだす Lôi Kéo Ra
✍️404:逃げ出す にげだす Trốn Ra
✍️405:飛び出す とびだす Bay Ra
✍️406:見つけ出す みつけだす Phát Hiện Ra
✍️407:探し出す さがしだす Tìm Ra
✍️408:書き出す かきだす Viết Ra
✍️409:飛び込む とびこむ Bay Lao
✍️410:駆け込む かけこむ Phi,Lao Vào
✍️411:割り込む わりこむ Chen Vào
✍️412:差し出す さしだす Cắm Vào
✍️413:染み込む しみこむ Ngấm,Thấm Vào
✍️414:引っ込む ひっこむ Lui Về,Co Lại
✍️415:詰め込む つめこむ Nhét Đầy Vào
✍️416:飲み込む のみこむ Nuốt Vào,Thấu Hiểu
✍️417:運び出す はこびだす Bê Vào
✍️418:打ち込む うちこむ Đóng Vào,Dốc Sức Vào
✍️419:注ぎ込む そそぎこむ Rót Vào,Dồn Vào
✍️420:引き込む ひきこむ Lôi Kéo Vào
✍️421:書き込む かきこむ Đăng Tải,Viết Vào
✍️422:巻き込む まきこむ Cuốn Vào,Lôi Vào
✍️423:追い込む おいこむ Đuổi Vào,Lùa Vào
✍️424:呼び込む よびこむ Mời Gọi,Lôi Kéo
✍️425:座り込む すわりこむ Ngồi Lì Xuống
✍️426:寝込む ねこむ Nằm Liệt Giường,Ngủ Sâu Giấc
✍️427:話し込む はなしこむ Say Sưa Nói
✍️428:黙り込む だまりこむ Câm Nín
✍️429:泊まり込む とまりこむ Trọ Lại
✍️430:住み込む すみこむ Ở Nhờ
✍️431:煮込む にこむ Ninh,Nấu
✍️432:売り込む うりこむ Tiếp Thị,Tiêu Thụ
✍️433:頼み込む たのみこむ Nhờ Vả
✍️434:教え込む おしえこむ Dạy Dỗ
✍️435:話し合う はなしあう Trò Chuyện,Bàn Bạc
✍️436:言い合う いいあう Tranh Luận,Cãi Cọ
✍️437:語りあう かたりあう Tâm Sự
✍️438:見つめ合う みつめあう Nhìn Nhau Chằm Chằm
✍️439:向かい合う むかいあう Đối Mặt Nhau
✍️440:助け合う たすけあう Giúp Đỡ Nhau
💢💢Mẹo làm bài ĐỌC HIỂU JLPT
Còn chần chừ gì mà k lưu vào ngay thôi :))) Sắp thi đến ...nơi rồi haha . Chúc tất cả mọi người học tập tốt nhaaaaa!!!
1.この文章の内容として最も適切なものは どれですか。( Nội dung đoạn văn )
2.この文章で筆者が最も言いたいことは何ですか。(Ý tác giả )
3.これ、それ、あれ は何を指しているか。( Chỉ thị từ )
4.誰?何?正しい答えを選ぼう ( Ai ? cái gì ? đáp án đúng ? )
5.何々について ( Phần gạch chân )
6.なぜ、どうして….. ( tại sao )
Cách giải quyết:
Câu hỏi 1. và 2. Là Nội dung và ý tác giả :
Chú ý đến những mẫu câu thể hiện ý tác giả , suy nghĩ của tác giả :
1.~と思います。
2.~はずです ( ~はずだ)。
3.~のです (~のである、 ~のだ )。
4.~でしょう
5.~しよう
6.~て ください
7.~かもしれない
8.~てほしい
Các bước làm bài:
Bước 1. Xác định câu hỏi.
Đọc lướt qua đoạn văn , gạch chân những mẫu câu có cấu trúc trên , ngoài ra gạch chân thêm các câu sau nghịch từ : しかし、でも、が、けれど、けれども、
Trong bất kỳ ngôn ngữ nào đi chăng nữa thì một đoạn văn , một bài văn cũng được viết dưới 2 dạng : diễn giải , quy nạp .
Diễn giải : Đưa ra chủ đề của đoạn văn, sau đó trình bày về chủ đề đó.
Quy nạp: Trình bày về vấn đề, chủ đề đó, cuối cùng thì kết luận lại ở cuối đoạn văn , bài văn.
Nhưng bài văn Diễn giải thì vẫn có kết luận ở cuối đoạn , cuối bài .
Thế nên hãy chú ý câu cuối của đoạn văn , bài văn đó . Rất có thể đến 80-90% đó chính là nội dung chính của đoạn văn , bài văn đó.
Nên hãy gạch chân câu cuối cùng này.
Bước 2. Là đọc câu đáp án. Sau đó quay lại phần gạch chân đọc để check đáp án.
Chú ý: Nếu đọc nhanh thì có thể tìm đáp án bằng phương pháp loại trừ ( loại đáp án sai còn lại là đáp án đúng ) .
Nếu đọc chậm thì tìm đáp đúng, khớp với bài nhất .
*Nên chú ý câu cuối cùng của câu nhé !
Câu hỏi 3 : Thì chia làm 2
– これ Kore : thì đáp án thường nằm ngay trong câu đó. Vì hiểu đơn giản : Kore là cái này
Thì trong câu đại khái là : Kore ha N desu.
– それ、あれ Sore, Are : Đáp án thường nằm ở ngay câu trước đó ( phần ít nằm ở cấu trước nữa )
Ví dụ đơn giản để hình dung ra tại sao lại như thế :
Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon như phở , bánh cuốn , bún chả , nem cuốn , gỏi cuốn , phở cuốn , bún bò Huế
…. Đặc biệt là món Phở rất nổi tiếng . Bạn đã từng ăn món đó chưa ?
ベトナムは フォーとか ブンチャーとかをはじめ 美味しい食べ物が多いです。
特にフォーがすごく有名なんです。それを食べたことがありますか。
Trong đoạn văn ngắn trên cho thấy sore là từ chỉ thị thay cho cái gì ?
Đọc ngay câu trước sẽ ra ngay đó chính là Phở .
Vậy nên Sore , Are thường là chỉ thị từ thay thế cho danh từ xuất hiện ngay trước nó .
Câu 4 : Ai , cái gì , cái nào đúng , chọn đáp án đúng .
Đáp án hay chứa ( nằm trong ) mẫu câu : Bị động , sai khiến , bị động sai khiến , ~てほしい
Câu 5: Về cái gì ?
Nên chú ý đến từ khóa được nhắc đến trước từ ~ついて
Đáp án thường nằm trong câu mà có tư khóa trước đó .
Câu 6: Tại sao ?
Hãy gạch chân những liên từ thuận từ ( そのため、それで、だから、ですから、で、よって、こうして、このため、このために、このようなわけで、すると、したがって、そうして、そうすると、しらば、そうだとすれば、その結果、だって、それゆえに、だったら… )
Liên từ thuận ngữ chỉ lí do , nguyên nhân – kết quả.
Nên chú đến phần có những liên từ trên. Đáp án thường nằm trong câu chứa liên từ nguyên nhân – kết quả.
💥💥💥💥💥💥
Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật
Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật gồm có 敬語 (keigo /kính ngữ/) là cách nói tôn kính và 謙遜語 (kensongo /khiêm tốn ngữ/) là cách nói khiêm nhường về bản thân. Bài này Tôi sẽ giới thiệu với các bạn về các cách nói đó.
Cách nói lịch sự trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật cũng như trong tiếng Việt, tùy vào không khí, tình huống giao tiếp mà cách nói chuyện sẽ khác nhau. Chúng ta hãy xem câu よろしくお願いします (Xin cám ơn anh/chị / Rất vui được gặp bạn / Rất mong được hợp tác...) để làm ví dụ.
Với bạn bè: よろしく! hay よろしくね!
Thông thường: よろしくお願いします。/ どうぞよろしくお願いします。
Lịch sự (với khách hàng): よろしくお願いいたします。
Lịch sự hơn (với khách hàng): どうぞよろしくお願いいたします。
Lịch sự nhất (trang trọng): どうぞよろしくお願い申し上げます。
Các bạn có thể thấy là, trong tiếng Nhật dùng từ càng dài thì càng lịch sự!
Các cách nói tôn kính trong tiếng Nhật (tức là 敬語 keigo)
Ăn 食べる:召し上がる meshiagaru
Uống 飲む:召し上がる meshiagaru
Xem, nhìn 見る:ご覧になる goran ni naru
Biết 知る、知っている:存じる zonjiru
Đi 行く:行かれる ikareru (bị động)
Làm する:なさる nasaru hay される sareru (bị động)
Ở いる, đi 行く:いらっしゃる irassharu
Các động từ thường: Dùng dạng bị động
Ví dụ: Để nói là "Xin ngài hãy ăn thử", "Xin bà hãy ăn thử", "Xin quý khách hãy ăn thử" thì phải là:
お召し上がりください。
thay vì: 食べてください。
Chú ý là các bạn có thể thấy tiếng Việt cũng tương tự, nói là "Xin quý khách hãy ăn thử" thì sẽ lịch sự hơn là "Xin quý khách hãy ăn".
ご覧になってください。(=見てください。)
Xin anh hãy nhìn.
ご覧ください。(=見てください。)
Xin anh hãy nhìn.
ご存知ですか?(=知っていますか。)
Anh có biết không?
京都へ行かれましたか。(=京都へ行きましたか。)
Ông đã đi Kyoto chưa?
大統領様が退場されます。拍手ください。(=大統領様が退場します。)
Ngài tổng thống rời khỏi đây. Xin hãy vỗ tay.
高橋様はいらっしゃいますか。
Ngài Takahashi có ở đây không ạ?
Quy tắc để nói tôn kính
Để nói tôn kính với một người có vị thế cao hơn hay một người mà chúng ta tôn trọng thì chúng ta có các quy tắc sau đây.
(1) Sử dụng dạng tôn kính cho động từ bất quy tắc
Xem 見る → ご覧になる
Biết 知る、知っている → 存じる
Ăn/Uống 食べる/飲む → 召し上がる
Ở いる → いらっしゃる
Đi 行く → いらっしゃる
Làm する → なさる
(2) Sử dụng dạng bị động cho các động từ thường
Đi 行く行かれる
Làm するされる
Trở về 帰る帰られる
Rời khỏi 退場する退場される
Ví dụ: 日本へ帰られましたか。Chị đã về Nhật Bản chưa?
(3) Sử dụng "o" hay "go" cho danh từ ("go" thường cho từ gốc Hán)
Liên lạc 連絡 renraku → ご連絡
Điện thoại 電話 denwa → お電話
Xem xét 検討 kentou → ご検討
Giải quyết 対応 taiou → ご対応
Báo giá 見積もり mitsumori → お見積もり
Ví dụ:
何かご質問があればご連絡ください。Nếu các anh còn có câu hỏi gì thì xin hãy liên lạc.
ご検討いただけますか。Anh có thể xem xét giùm tôi được không?
お見積もりを出してください。Xin hãy báo giá cho chúng tôi.
Chú ý: "o" có thể được viết dạng hiragana お hay kanji 御, "go" cũng tương tự, là ご hay 御. Ở trên 電話 (denwa, điện thoại) sử dụng "o" thay vì lẽ ra là "go" vì đây là từ quen thuộc nên đã được Nhật hóa và không được coi là từ gốc kanji nữa.
(4) Biến động từ thành danh từ bằng cách sử dụng dạng "masu" (bỏ "masu") và thêm "o", sau đó thêm "ni naru"
Ví dụ:
Hỏi 聞く kiku → お聞き(okiki)になる
Gửi 送る okuru → お送り(ookuri)になる
Gặp 会う au → お会い(oai)になる
Cách nói khiêm nhường trong tiếng Nhật (謙遜語 kensongo)
いる:おる
見る:拝見する(はいけんする)
する:致す(いたす)
もらう:頂く(いただく)、頂戴する(ちょうだいする)
行く:伺う
Dùng お/ご:待ちます → お待ちいたします
Ví dụ:
待っています → お待ちしております。
メールを送ります → メールをお送りいたします。
見ます → 拝見します。
窓を開けてもらえませんか → 窓をあけていただけませんか。
本をもらいます → 本を頂戴いたします。
明日あなたの家に行きます → 明日貴方のお宅をうかがいます。
Điều quan trọng khi dùng cách nói khiêm nhường kensongo là thay vì dùng "iru" thì dùng "oru", thay vì "morau, kureru" thì dùng "itadaku", "choudai suru", thay vì nói thông thường ví dụ như "machimasu" thì dùng "o/go" và chuyển thành "o-machi itashimasu".
Quy tắc: Động từ -> Động từ "masu" bỏ "masu" + "suru" (hay lịch sự hơn là "itasu")
Ví dụ:
ご連絡いたします。
明日にお会いします。
Click here to claim your Sponsored Listing.
Videos (show all)
Category
Telephone
Address
03B An Thượng 24, Q. Ngũ Hành Sơn
Da Nang
550000
Opening Hours
Monday | 09:00 - 21:00 |
Tuesday | 09:00 - 21:00 |
Wednesday | 09:00 - 21:00 |
Thursday | 09:00 - 21:00 |
Friday | 09:00 - 21:00 |
Saturday | 09:00 - 21:00 |
Sunday | 09:00 - 21:00 |
134 Quang Trung
Da Nang, 0511
Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Huệ Địa chỉ: 134 Quang Trung - Q. Hải Châu - TP. ?
Số 96 An Dương Vương Là
Da Nang
Công đoàn cơ sở Trường Tiểu học Lê Bá Trinh
131 Lương Nhữ Hộc
Da Nang, 550000
Thông tin tư vấn tuyển sinh của Đại học Ngoại Ngữ - Đà Nẵng
33 Tiên Sơn 3
Da Nang
Chuyên gia luyện thi IELTS tại Đà Nẵng, đội ngũ giáo viên chất lượng cao
146 Hàm Nghi, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
Da Nang, 50000
𝑬𝑳𝑻𝑺 - 𝑷.𝑻𝑬 - 𝑻OEIC HỒ SƠ NHANH C.am k.ết đầu ra Cấp chứng chỉ ĐÚNG THỜI HẠN
41 Trần Quý Cáp, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu
Da Nang, 550000
Lớp tiếng Nhật vui vè được host bởi Vũ (Takeshi) - Tốt nghiệp đại học Meikai (Nhật Bản). Có kinh nghiệm sống, học tập và làm việc gần 6 năm tại Nhật.
24 Trần Tống, Thanh Khê, Đà Nẵng
Da Nang, 550000
duhocaz.net - Thông Tin du học,học bổng - Kinh nghiệm du học
55 Lê Hy
Da Nang
SMART KIDS luôn đề cao sự TRẢI NGHIỆM và TƯƠNG TÁC TRỰC QUAN cho bé
94 Ngô Văn Sở
Da Nang, 59000
Fanpage là môi trường để các bạn học sinh , sinh viên trau dồi , cải thiện vốn tiếng Anh của mình...!!!
476/8 Điện Biên Phủ, Quận Thanh Khê Đà Nẵng
Da Nang, 550000
Việt - Úc, đơn vị đào tạo chuyên nghiệp nghiệp vụ du lịch & quản lý khách sạn đầu tiên tại TP Đà Năng