Nihongo Ren

私たちは日本語が好きです! Nihongo Ren là nhóm học tiếng Nhật của những người yêu thích tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản nói chung.

Nihongo Ren is a group which for everybody who love Japanese and Japanese Culture.

Photos from Hinxu Tanoshii's post 24/08/2024

[☘️ TỪ NỐI TRONG ĐỌC HIỂU

Từ nối là yếu tố CỰC KỲ QUAN TRỌNG giúp bạn chuyển ý để có câu văn MẠCH LẠC và LOGIC hơn. Việc sử dụng từ nối khéo léo sẽ giúp bài văn của bạn gây ấn tượng mạnh hơn đối với người đọc. Và hiểu rõ được ý tác giả trong các bài tập đọc hiểu.
Dưới đây ad tổng hợp giúp bạn nắm rõ cách sử dụng chính xác và đa dạng của những từ nối.
----------
]

Từ page của Hinxu Tanoshii

20/08/2024

“【過去】
QUÁ KHỨ
どれだけ願っても、
Dẫu bạn có hết lòng cầu nguyện
どれだけ悔やんでも、
Dẫu có hối hận đến nhường nào đi nữa
変えられないものがある。
Vẫn có những điều bạn không thể thay đổi được.
それは「過去」
Đó gọi là “quá khứ”.
人は間違いを犯すし、
Con người sẽ có khi phạm phải lỗi lầm,
後悔だってする。
Và rồi hối hận
だけど、
Nhưng mà,
それを無かったことには出来ない。
Không thể nào chuyện đó không xảy ra được.
僕らが生きているのは「今」だけど、
Thứ chúng ta đang sống đó chính là “hiện tại”,
次の瞬間にはそれも「過去」になる。
Trong khoảnh khắc tiếp theo nó đã trở thành “quá khứ”.
僕らが変えられるのは、
Việc chúng ta có thể thay đổi
「今」そして「未来」
Là “Hiện tại” và “tương lai”
「過去」はどうせ変えられない。
Còn “quá khứ” thì làm gì cũng không thể thay đổi.
でもだからといって、
Mặc dù nói vậy nhưng
諦めて忘れる訳にはいかない。
Không có nghĩa chúng ta sẽ từ bỏ và rồi quên đi.
「過去」から学んだことが、
これからの自分を造るから。
Bởi vì những điều chúng ta học được từ “quá khứ”
Sẽ tạo nên “chính mình” trong tương lai.
「過去」を受け止めて、
「今」を生きて、「未来」を変える。
Hãy dừng lại những chuyện “quá khứ”
Sống hết mình trong “hiện tại” và thay đổi “tương lai”.
人に出来るのは、それだけ。
Điều chúng ta có thể làm duy nhất chỉ có vậy.

Sưu tầm và dịch:
Hinxu Tanoshii “

【過去】
QUÁ KHỨ
どれだけ願っても、
Dẫu bạn có hết lòng cầu nguyện
どれだけ悔やんでも、
Dẫu có hối hận đến nhường nào đi nữa
変えられないものがある。
Vẫn có những điều bạn không thể thay đổi được.
それは「過去」
Đó gọi là “quá khứ”.
人は間違いを犯すし、
Con người sẽ có khi phạm phải lỗi lầm,
後悔だってする。
Và rồi hối hận
だけど、
Nhưng mà,
それを無かったことには出来ない。
Không thể nào chuyện đó không xảy ra được.
僕らが生きているのは「今」だけど、
Thứ chúng ta đang sống đó chính là “hiện tại”,
次の瞬間にはそれも「過去」になる。
Trong khoảnh khắc tiếp theo nó đã trở thành “quá khứ”.
僕らが変えられるのは、
Việc chúng ta có thể thay đổi
「今」そして「未来」
Là “Hiện tại” và “tương lai”
「過去」はどうせ変えられない。
Còn “quá khứ” thì làm gì cũng không thể thay đổi.
でもだからといって、
Mặc dù nói vậy nhưng
諦めて忘れる訳にはいかない。
Không có nghĩa chúng ta sẽ từ bỏ và rồi quên đi.
「過去」から学んだことが、
これからの自分を造るから。
Bởi vì những điều chúng ta học được từ “quá khứ”
Sẽ tạo nên “chính mình” trong tương lai.
「過去」を受け止めて、
「今」を生きて、「未来」を変える。
Hãy dừng lại những chuyện “quá khứ”
Sống hết mình trong “hiện tại” và thay đổi “tương lai”.
人に出来るのは、それだけ。
Điều chúng ta có thể làm duy nhất chỉ có vậy.

Sưu tầm và dịch:
Hinxu Tanoshii

Photos from Trường Đại học Việt Nhật - 日越大学's post 01/08/2024

Năm nay có ai là tân sinh viên trường Đại học Việt Nhật không ạ?

28/07/2024

“【人間だから】
BỞI VÌ LÀ CON NGƯỜI
人間だから失敗する
Bởi vì là con người nên sẽ có thất bại.
人間だから逃げる
Bởi vì là con người nên sẽ có lúc trốn chạy
人間だから諦める
Bởi vì là con người nên sẽ có lúc từ bỏ
人間だから悲しむ
Bởi vì là con người nên sẽ có buồn đau.
人間だから羨む
Bởi vì là con người nên sẽ có ghen tị.
人間だから泣く
Bởi vì là con người cho nên có lúc sẽ phải rơi nước mắt.
完璧な人間はどこもいない
Ở trên đời này, không có ai hoàn hảo cả.
良い時もあれば悪い時もある
Có lúc tốt đẹp, cũng sẽ có những lúc tồi tệ.
自分を責めなくていい
Đừng đổ lỗi cho bản thân,
一歩ずつ前へ進めばいい
Hãy mạnh mẽ từng bước tiến về phía trước.
St và dịch

------------------- “

【人間だから】
BỞI VÌ LÀ CON NGƯỜI
人間だから失敗する
Bởi vì là con người nên sẽ có thất bại.
人間だから逃げる
Bởi vì là con người nên sẽ có lúc trốn chạy
人間だから諦める
Bởi vì là con người nên sẽ có lúc từ bỏ
人間だから悲しむ
Bởi vì là con người nên sẽ có buồn đau.
人間だから羨む
Bởi vì là con người nên sẽ có ghen tị.
人間だから泣く
Bởi vì là con người cho nên có lúc sẽ phải rơi nước mắt.
完璧な人間はどこもいない
Ở trên đời này, không có ai hoàn hảo cả.
良い時もあれば悪い時もある
Có lúc tốt đẹp, cũng sẽ có những lúc tồi tệ.
自分を責めなくていい
Đừng đổ lỗi cho bản thân,
一歩ずつ前へ進めばいい
Hãy mạnh mẽ từng bước tiến về phía trước.
St và dịch

-------------------

Photos from Bloom Books's post 15/07/2024

Triết lý nào gần gũi với bạn nhất ạ?

14/07/2024

(*´Д`*) bởi vì TV phát sóng mà sóng mắt thường thấy là chất lỏng chăng?

Giờ mới biết TV 📺là 1 dạng chất lỏng có thể uống được 😆

10/07/2024

“【どんな日でも】
CHO DÙ LÀ NGÀY NÀO
どんなに前向きな人でも
嫌なことがあればネガティブになる。
Dù bạn luôn ngẩng đầu thắng tiến
Việc không vui vẫn khiến bạn tiêu cực.
どんなに頭がいい人でも
知らないことがたくさんある。
Cho dù bạn thông minh hay kiệt xuất
Cũng nhiều điều bạn vẫn chưa biết hết.
どんなに成功した人でも
失敗することもある。
Người thành công như nào đi nữa
Vẫn có những thất bại trong đời.
どんなに健康な人でも
知らないうちに病気になる時もある。
Dẫu là người vẫn luôn luôn khoẻ mạnh
Cũng có lúc bệnh tật đến chẳng hay.
どんなに幸せな人も
予期せぬ別れに涙を流すこともある。
Dù bạn có là người luôn hạnh phúc
Vẫn có lúc không như kì vọng mà nước mắt tuôn rơi.
いくら気をつけても
いくら頑張っても
思い通りにならない日はある。
Dù cẩn thận đến đâu
Dù cố gắng dường nào
Vẫn có ngày mọi việc không như ý.

どんな日であっても受け止めること
明日が少しでも良くなると信じること
何事もない日々を大切にすること
Hãy đón nhận dù bất cứ ngày nào
Luôn tin rằng rồi ngày mai sẽ tốt, và trân trọng
những tháng ngày an yên.

Hinxu dịch “

【どんな日でも】
CHO DÙ LÀ NGÀY NÀO
どんなに前向きな人でも
嫌なことがあればネガティブになる。
Dù bạn luôn ngẩng đầu thắng tiến
Việc không vui vẫn khiến bạn tiêu cực.
どんなに頭がいい人でも
知らないことがたくさんある。
Cho dù bạn thông minh hay kiệt xuất
Cũng nhiều điều bạn vẫn chưa biết hết.
どんなに成功した人でも
失敗することもある。
Người thành công như nào đi nữa
Vẫn có những thất bại trong đời.
どんなに健康な人でも
知らないうちに病気になる時もある。
Dẫu là người vẫn luôn luôn khoẻ mạnh
Cũng có lúc bệnh tật đến chẳng hay.
どんなに幸せな人も
予期せぬ別れに涙を流すこともある。
Dù bạn có là người luôn hạnh phúc
Vẫn có lúc không như kì vọng mà nước mắt tuôn rơi.
いくら気をつけても
いくら頑張っても
思い通りにならない日はある。
Dù cẩn thận đến đâu
Dù cố gắng dường nào
Vẫn có ngày mọi việc không như ý.

どんな日であっても受け止めること
明日が少しでも良くなると信じること
何事もない日々を大切にすること
Hãy đón nhận dù bất cứ ngày nào
Luôn tin rằng rồi ngày mai sẽ tốt, và trân trọng
những tháng ngày an yên.

Hinxu dịch

09/07/2024

[🌱GÓC HỌC TẬP
- 不運(ふうん): BẤT VẬN không may mắn
- 忘れる(わすれる): VONG quên
- 必ず(かならず): TẤT tất yếu, nhất định
- 許す(許す): HỨA cho phép, tha thứ
- 愛する(あいする): ÁI yêu thương
- 人生(じんせい): cuộc đời
- 持ち続ける(もちつづける): nắm giữ
- 妨げる(さまたげる): PHƯƠNG cản trở
- 謝り(あやまり): TẠ sự cảm tạ
- 手放す: buông bỏ
- 賭ける(かける): đặt cược, cá cược
- 後悔(こうかい): HẬU HỐI hối hận
- 悲しい(かなしい): buồn đau
- 状況(じょうきょう): tính huống
Chúc các bạn học tốt! ]

【短い人生】
CUỘC ĐỜI NGẮN NGỦI
人生は短い。
Cuộc đời này thật ngắn.
恨みを持ち続けることは
自分の幸せを妨げる。
Cứ mãi giữ mối căm hận
Sẽ ngăn cản hạnh phúc của bạn.
謝るときには謝り
手放せることは手放すそう。
Khi xin lỗi hãy xin lỗi
Việc có thể buông hãy buông bỏ.
一か八かやってみること。
Được hay mất cũng thử làm.
自分の人生に賭けてみよう。
Thử đặt cược vào cuộc sống của bạn.
自分の全てを捧げて
後悔しないこと。
Hãy cống hiến hết mình
Và đừng hối tiếc.
人生は短い。
Cuộc sống ngắn ngủi.
不幸になっている暇がない。
Không có thời gian để buồn.
いいことも悪いこともおきる。
Có thể là việc tốt hoặc xấu.
でも、
Nhưng,
悲しいときは笑って。
Hãy cười khi bạn buồn.
自分に今あるものを愛し
自分にあったものを忘れないで。
Hãy yêu những gì mình có
Và đừng quên những gì mình đã có
不運なことを
忘れずとも必ず許すこと。
Việc không may,
Dù không quên nhưng nhất định phải tha thứ.
自分の間違いから
学ぶことはたくさんある。
Chúng ta sẽ học được rất nhiều từ những sai lầm của mình.
後悔しないこと。
Đừng hối tiếc.
人は変わっていく。
Con người sẽ thay đổi.
物や状況もしかり。
Sự vật và tình huống cũng như vậy.
でもいつも覚えていて。
Nhưng hãy luôn nhớ.
何が起ころうとも
人生は続いていくということ。
Dù có xảy ra chuyện gì
Cuộc sống vẫn sẽ tiếp tục.
愛す。
Yêu
後悔。
Hối hận.
放す。
Buông bỏ.
許す。
Tha thứ.

St và dịch
Hinxu

22/06/2024

Khóc cả dòng sông T_T

Thế là hết một ngày nghỉ để luyện JLPT :((

Photos from Chữ Hán đơn giản - I Love KANJI's post 03/05/2024

Học theo cặp từ thì nhớ cũng lâu hơn, hihi

Timeline photos 03/05/2024

Bài cũ mà ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày vẫn nhiều lắm này.

Nhiều bạn hỏi ad "Never" nói Tiếng Nhật như thế nào?
Một vài câu " Never" bằng tiếng Nhật dành cho các bạn nào đang có gấu và sẽ có gấu học nhé Biểu tượng cảm xúc wink
Chúc các bạn hạnh phúc ^^

1. 絶対に君を放さない
ぜったいにきみをはなさない
Zettai ni kimi wo hanasanai.
Anh sẽ không bao giờ rời xa em
2.絶対に君を失望させない。
ぜったいにきみをしつぼうさせない。
Zettai ni kimi wo sh*tsubou sasenai.
Anh sẽ không bao giờ để em phải thất vọng
3.絶対に走り回って君から逃げない。
ぜったいにはしりまわってきみからにげない。
Zettai ni hashiri mawatte kimi kara nigenai.
Anh sẽ bên em ( chạy xung quanh em) và sẽ không bao giờ bỏ rơi em.
4.絶対に君を泣かせない。
ぜったいにきみをなかせない。
Zettai ni kimi wo nakasenai.
Anh sẽ không bao giờ để em khóc.
5.絶対に「さよなら」って言わない。
ぜったいに「さよなら」っていわない。
Zettai ni sayonara tte iwanai.
Anh sẽ không bao giờ nói lời tạm biệt đâu
6.絶対にうそをついて君を傷つけない。
ぜったいにうそをついてきみをきずつけない。
Zettai ni uso wo tsuite kimi wo kizutsukenai.
Anh sẽ không bao giờ nói dối và làm em tổn thương đâu
---------------------------
Nguồn Nhật Ngữ Akira
Ad: Tiny

13/02/2024

“【時間と大切なもの】
THỜI GIAN VÀ NHỮNG ĐIỀU QUAN TRỌNG
貴方が人生に行き詰まってどうしていいか分からないと思う時
一日が24時間では足りないと思う時
マヨネーズの瓶とカップ2杯のコーヒーのことを思い出して下さい。
Khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống và không biết phải làm gì
Khi bạn nghĩ 24 giờ một ngày là không đủ
Hãy nhớ về câu chuyện chai mayonnaise và hai tách cà phê.

ある大学教授が哲学科の教室で生徒達の前に立っていました。いくつかの品物を前に置いて。
Một giáo sư đại học đứng trước các sinh viên trong một lớp học triết học. Ông đặt một số đồ vật trên bàn.
授業の初めに教授は無言で、大きな空っぽのマヨネーズの瓶を取り上げ
その中にゴルフボールを入れ始めました。
瓶が一杯になった時、教授は学生達に、この瓶は一杯だと思うかと尋ねました。学生たちは、そう思うと答えました。
Khi bắt đầu buổi học, giáo sư lặng lẽ lấy một chai mayonnaise rỗng rất lớn.
Và bắt đầu đặt những quả bóng gôn vào đó.
Khi cái lọ đầy, giáo sư hỏi các sinh viên: bạn nghĩ cái lọ đã đầy chưa?
Các sinh viên trả lời rằng họ nghĩ đã đầy.
次に教授は小石の入った箱を取り出して、
小石を瓶に移し、瓶を軽くゆすりました。
小石はゴルフボールとゴルフボールの隙間にはいりこみました。
そこでまた教授は学生達に、「瓶は一杯か?」とたずね、学生たちは、「そうです。」と答えました。
Tiếp theo, giáo sư lấy ra chiếc hộp chứa những viên sỏi nhỏ và bỏ những viên sỏi nhỏ vào trong lọ, lắc nhẹ.
Viên sỏi len lỏi vào khoảng trống giữa các quả bóng gôn trong lọ.
Một lần nữa, giáo sư hỏi các sinh viên: “Chai có đầy không?” Và sinh viên trả lời:“Có”.
続いて教授は砂の入った箱を取り出し、砂を瓶の中に入れました。
当然、砂は瓶の中の残っている隙間にはいりこみました。教授はまた、「瓶は一杯か?」と尋ねました。
学生たちは異口同音に、「はい。」と答えました。
Sau đó, giáo sư lấy hộp cát ra và tiết tục cho cát vào cái lọ.
Đương nhiên, cát lọt vào các khe hở còn lại trong lọ. Vị giáo sư tiếp tục hỏi: "Chai có đầy không?"
Các học sinh trả lời "có" với cùng một giọng.
さらに、教授はコーヒーの入ったカップを二つ持ち出して、マヨネーズの瓶にそれを注ぎ込みました。
コーヒーは、砂の中に浸み込んで行きました。 学生たちは笑い出しました。
「さて、」笑いが収まるのを待って教授は話し始めました。
Sau đó, giáo sư lấy ra 2 tách cà phê và đổ chúng vào lọ mayonnaise. Cà phê ngấm dần vào trong cát và tụi học sinh cười ầm lên.
Đợi tiếng cười tắt đi, giáo sư lại bắt đầu lên tiếng.
「この瓶を人生だと思ってごらん?
ゴルフボールが表わしているのは、大切なものだ。 家族とか、子供たち; 健康; 友達; 夢中になれるもの――
もし仮に、他のものが全部なくなっても、これさえあれば良いと言えるものだ。
小石はその外の比較的大事なもの、仕事とか、家、車などのようなものだ。
砂は、その他のいろんな物事―どうでもいいものだ。
もし、最初に砂をこの瓶にいれてしまったら、小石やゴルフボールの入る余地は無くなってしまう。

Bạn thử xem cái lọ này là cuộc sống của bạn?
Thì quả bóng gôn đại diện cho điều quan trọng. Gia đình, con cái; sức khỏe; bạn bè; những ước mơ bạn sẽ đắm chìm;...
Ngay cả khi mọi thứ khác đã biến mất, đây là tất cả những gì bạn cần.
Sỏi là những thứ tương đối quan trọng khác, chẳng hạn như : công việc, nhà cửa, ô tô, v.v.
Cát là rất nhiều thứ khác và nó không quan trọng.
Nếu bạn cho cát vào lọ này trước, sẽ không có chỗ cho đá cuội hoặc quả bóng gôn.
人生も同じことだ。
もし、どうでも良いような事に時間や労力をつぎ込めば
大事な物事の入る場所はなくなってしまう。
だから・・・
君たちは、自分にとって掛替えのないものに注意をしなさい。
子供たちと遊び
健康診断のために時間を作り
奥さんを連れて食事に出かけなさい。
家の掃除や、ゴミの始末は後で出来るさ。
Cuộc sống cũng vậy.
Nếu bạn bỏ thời gian và công sức của mình vào một việc gì đó không quan trọng bạn sẽ không có chỗ cho những thứ quan trọng.
Đó là lý do tại sao
Bạn nên chú ý về những gì không thể thay thế được đối với mình.
Chơi với con cái
Dành thời gian để kiểm tra sức khỏe
Đưa vợ đi ăn.
Bạn có thể dọn dẹp nhà cửa và dọn rác sau đó.
先ず第一に、ゴルフボールをいれること
つまり、本当に大事なものを先にするのさ。
それさえちゃんとしておけば、後の物事は砂みたいに何所にでもはいるのさ。
一人の学生が手をあげて、コーヒーは何を表わしているのかと、尋ねました
教授は「良い質問だ」と、笑顔で答えました。
どんなに忙しくても
友達と一緒にコーヒーの一杯や二杯飲む時間ぐらい、その気になれば見つかると云う事さ。
Trước hết, hãy đặt một quả bóng gôn vào
Nói cách khác, hãy ưu tiên những thứ thực sự quan trọng trước tiên.
Chỉ cần như vậy, những thứ còn lại sẽ ở khắp mọi nơi như cát.”
Một sinh viên giơ tay và hỏi cà phê là đại diện của thứ gì.
Vị giáo sư lại cười đáp: "Đó là một câu hỏi hay."
Cho dù bạn bận rộn như thế nào, nếu bạn để ý thời gian uống một hai tách cà phê với bạn thì nhất định bạn sẽ tìm thấy.
---------------------------------
Thời gian là thứ duy nhất trên đời này được công bằng với bất kỳ ai. Một ngày chúng ta đều có 24h giống nhau nhưng sử dụng nó như thế nào là do mỗi bạn. Hãy giữ lấy những thứ quan trọng của cuộc đời mình!
Bài viết này mình tham khảo và có chỉnh sửa lại, rất mong được ủng hộ để bài viết được hoàn thiện hơn và cùng học hỏi ở các bạn đọc.

Yêu thương,
Hinxu “

【時間と大切なもの】
THỜI GIAN VÀ NHỮNG ĐIỀU QUAN TRỌNG
貴方が人生に行き詰まってどうしていいか分からないと思う時
一日が24時間では足りないと思う時
マヨネーズの瓶とカップ2杯のコーヒーのことを思い出して下さい。
Khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống và không biết phải làm gì
Khi bạn nghĩ 24 giờ một ngày là không đủ
Hãy nhớ về câu chuyện chai mayonnaise và hai tách cà phê.

ある大学教授が哲学科の教室で生徒達の前に立っていました。いくつかの品物を前に置いて。
Một giáo sư đại học đứng trước các sinh viên trong một lớp học triết học. Ông đặt một số đồ vật trên bàn.
授業の初めに教授は無言で、大きな空っぽのマヨネーズの瓶を取り上げ
その中にゴルフボールを入れ始めました。
瓶が一杯になった時、教授は学生達に、この瓶は一杯だと思うかと尋ねました。学生たちは、そう思うと答えました。
Khi bắt đầu buổi học, giáo sư lặng lẽ lấy một chai mayonnaise rỗng rất lớn.
Và bắt đầu đặt những quả bóng gôn vào đó.
Khi cái lọ đầy, giáo sư hỏi các sinh viên: bạn nghĩ cái lọ đã đầy chưa?
Các sinh viên trả lời rằng họ nghĩ đã đầy.
次に教授は小石の入った箱を取り出して、
小石を瓶に移し、瓶を軽くゆすりました。
小石はゴルフボールとゴルフボールの隙間にはいりこみました。
そこでまた教授は学生達に、「瓶は一杯か?」とたずね、学生たちは、「そうです。」と答えました。
Tiếp theo, giáo sư lấy ra chiếc hộp chứa những viên sỏi nhỏ và bỏ những viên sỏi nhỏ vào trong lọ, lắc nhẹ.
Viên sỏi len lỏi vào khoảng trống giữa các quả bóng gôn trong lọ.
Một lần nữa, giáo sư hỏi các sinh viên: “Chai có đầy không?” Và sinh viên trả lời:“Có”.
続いて教授は砂の入った箱を取り出し、砂を瓶の中に入れました。
当然、砂は瓶の中の残っている隙間にはいりこみました。教授はまた、「瓶は一杯か?」と尋ねました。
学生たちは異口同音に、「はい。」と答えました。
Sau đó, giáo sư lấy hộp cát ra và tiết tục cho cát vào cái lọ.
Đương nhiên, cát lọt vào các khe hở còn lại trong lọ. Vị giáo sư tiếp tục hỏi: "Chai có đầy không?"
Các học sinh trả lời "có" với cùng một giọng.
さらに、教授はコーヒーの入ったカップを二つ持ち出して、マヨネーズの瓶にそれを注ぎ込みました。
コーヒーは、砂の中に浸み込んで行きました。 学生たちは笑い出しました。
「さて、」笑いが収まるのを待って教授は話し始めました。
Sau đó, giáo sư lấy ra 2 tách cà phê và đổ chúng vào lọ mayonnaise. Cà phê ngấm dần vào trong cát và tụi học sinh cười ầm lên.
Đợi tiếng cười tắt đi, giáo sư lại bắt đầu lên tiếng.
「この瓶を人生だと思ってごらん?
ゴルフボールが表わしているのは、大切なものだ。 家族とか、子供たち; 健康; 友達; 夢中になれるもの――
もし仮に、他のものが全部なくなっても、これさえあれば良いと言えるものだ。
小石はその外の比較的大事なもの、仕事とか、家、車などのようなものだ。
砂は、その他のいろんな物事―どうでもいいものだ。
もし、最初に砂をこの瓶にいれてしまったら、小石やゴルフボールの入る余地は無くなってしまう。

Bạn thử xem cái lọ này là cuộc sống của bạn?
Thì quả bóng gôn đại diện cho điều quan trọng. Gia đình, con cái; sức khỏe; bạn bè; những ước mơ bạn sẽ đắm chìm;...
Ngay cả khi mọi thứ khác đã biến mất, đây là tất cả những gì bạn cần.
Sỏi là những thứ tương đối quan trọng khác, chẳng hạn như : công việc, nhà cửa, ô tô, v.v.
Cát là rất nhiều thứ khác và nó không quan trọng.
Nếu bạn cho cát vào lọ này trước, sẽ không có chỗ cho đá cuội hoặc quả bóng gôn.
人生も同じことだ。
もし、どうでも良いような事に時間や労力をつぎ込めば
大事な物事の入る場所はなくなってしまう。
だから・・・
君たちは、自分にとって掛替えのないものに注意をしなさい。
子供たちと遊び
健康診断のために時間を作り
奥さんを連れて食事に出かけなさい。
家の掃除や、ゴミの始末は後で出来るさ。
Cuộc sống cũng vậy.
Nếu bạn bỏ thời gian và công sức của mình vào một việc gì đó không quan trọng bạn sẽ không có chỗ cho những thứ quan trọng.
Đó là lý do tại sao
Bạn nên chú ý về những gì không thể thay thế được đối với mình.
Chơi với con cái
Dành thời gian để kiểm tra sức khỏe
Đưa vợ đi ăn.
Bạn có thể dọn dẹp nhà cửa và dọn rác sau đó.
先ず第一に、ゴルフボールをいれること
つまり、本当に大事なものを先にするのさ。
それさえちゃんとしておけば、後の物事は砂みたいに何所にでもはいるのさ。
一人の学生が手をあげて、コーヒーは何を表わしているのかと、尋ねました
教授は「良い質問だ」と、笑顔で答えました。
どんなに忙しくても
友達と一緒にコーヒーの一杯や二杯飲む時間ぐらい、その気になれば見つかると云う事さ。
Trước hết, hãy đặt một quả bóng gôn vào
Nói cách khác, hãy ưu tiên những thứ thực sự quan trọng trước tiên.
Chỉ cần như vậy, những thứ còn lại sẽ ở khắp mọi nơi như cát.”
Một sinh viên giơ tay và hỏi cà phê là đại diện của thứ gì.
Vị giáo sư lại cười đáp: "Đó là một câu hỏi hay."
Cho dù bạn bận rộn như thế nào, nếu bạn để ý thời gian uống một hai tách cà phê với bạn thì nhất định bạn sẽ tìm thấy.
---------------------------------
Thời gian là thứ duy nhất trên đời này được công bằng với bất kỳ ai. Một ngày chúng ta đều có 24h giống nhau nhưng sử dụng nó như thế nào là do mỗi bạn. Hãy giữ lấy những thứ quan trọng của cuộc đời mình!
Bài viết này mình tham khảo và có chỉnh sửa lại, rất mong được ủng hộ để bài viết được hoàn thiện hơn và cùng học hỏi ở các bạn đọc.

Yêu thương,
Hinxu

13/02/2024

Nhật Bản có hơn 17.000 suối nước nóng trên khắp cả nước. Nước nóng rất cần thiết trong đời sống, từ tách trà thơm ngon đến bồn tắm dễ chịu. Cùng tìm hiểu những từ ngữ, cách diễn đạt thể hiện sự ấm áp mà người Nhật cảm nhận về nước nóng.
-------------
📌 Link xem video dưới phần bình luận ⬇️

13/02/2024

Chúc mừng năm mới!!! 🎉🎉🎉
あけましておめでとうございます!!!

Nhân dịp Tết Giáp Thìn 2024, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam xin gửi lời chúc mừng năm mới tới các Quý vị cùng toàn thể gia đình.
Chúc Quý vị có một năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc và thành công. Chúc cho mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản sẽ ngày càng phát triển rực rỡ như những cánh hoa đào! 🌸🌸🌸
2024年のベトナム旧正月(テト)にあたり、新年のご挨拶を申し上げます。
皆様にとりまして、喜び、幸せに満ち溢れ、実り多き年となりますようお祈り申し上げます。 桃の木々が成長し次々と花を咲かせるように、日本とベトナムの関係も大きく発展していくことを願っております。

Timeline photos 13/02/2024
05/01/2024

Mới đầu năm mà nước Nhật gặp nhiều chuyện quá. Nhân đây ad gửi lên page một số từ vựng cầu nguyện từ xửa xưa:

“Một số điều cầu mong cho năm mới bằng tiếng Nhật!

Buji - 「無事」- Vô sự
Banji ni yoi - 「万事如意」- Vạn sự như ý
Kigen - 「機嫌」- Sức khỏe
Kaikyo - 「快挙」- Thành công
Kietsu - 「喜悦」 - Hạnh phúc
Kisshō - 「吉祥」- Cát tường
Shusse - 「出世」- Xuất thế, Thành đạt

✁-------------------------------------------------------------------
Xem thêm các sản phẩm của Japanese Flashcards tại:
http://tinyurl.com/hbo2dk6
皆さん、役に立ちましたら、シェアしてくださいね!
(Nếu thấy có ích thì mọi người hãy share bài này nhé!)
Ad: Tiny”

Japanese Flashcards Thẻ Học Tiếng Nhật

01/01/2024

Trong thông điệp mừng Năm mới 2024, Thiên hoàng Naruhito bày tỏ mong muốn rằng Năm mới sẽ mang lại hy vọng tươi sáng cho người dân Nhật Bản cũng như người dân trên khắp thế giới.

Xem chi tiết tại:
https://www3.nhk.or.jp/nhkworld/vi/news/20240101_09/

01/01/2024

明けおめ

31/10/2023

【頑張れ】
CỐ GẮNG
「頑張れ」は「顔晴れ」とも書きます。
「 頑張れ」cũng có thể viết là 「顔晴れ」
   
「顔晴れ」は
最後に顔が晴れるように
笑顔になれるように
今をしっかり過ごして
乗り越えた先にあります。
Để có khuôn mặt toả nắng
Để có thể nở một nụ cười
Hãy trải qua trọn vẹn hiện tại
Khuôn mặt toả nắng sẽ có ở nơi ta vượt qua.

辛いことも
Đắng cay
きついことも
Vất vả
苦しいことも
Đau đớn       
顔が晴れるための
一つの試練なんです。
Tất cả là thử thánh
Để ta có nụ cười toả nắng.
      
誰かの喜んでいる笑顔をみると
本当に頑張れますよね。
Khi bạn nhìn thấy nụ cười hạnh phúc của ai đó
Chính là lúc bạn cố gắng thật sự.

画像:『元気が出る100の言葉』
Hinxu dịch

31/10/2023

LHP Nhật diễn ra tại thành phố Hồ Chí Minh rồi nè

[Nhắc nhớ]
Một tuần mới bắt đầu và chúng ta sẽ khởi động "lượt 2" của Liên Hoan Phim Nhật Bản (JFF 2023) tại thành phố Hồ Chí Minh. Để tránh tắc đường vào khung giờ cao điểm cũng như giúp những khán giả đi học, đi làm ở xa vẫn có thể kịp thời tới rạp, tất cả các suất chiếu vào ngày thường sẽ được bắt đầu từ 19:30.
Các bạn đã chọn được bộ phim mình muốn thưởng thức chưa? Hãy nhanh tay đặt vé để không bỏ lỡ những bộ phim điện ảnh được tuyển chọn đặc sắc từ đất nước Mặt Trời Mọc nhé.

🗓 LỊCH CHIẾU PHIM TỪ 30/10 ĐẾN 2/11/2023 🗓
1. The Water Flow To The Sea - Nước Xuôi Biển Lớn (T16): 30/10/2023
2. Liar x Liar - Hai Kẻ Dối Trá (T16): 31.10.2023
3. The First Slam Dunk - Cú Úp Rổ Đầu Tiên (T13): 01.11.2023
4. The Father Of The Milky Way Railroad - Người Cha Của Xe Lửa Dải Ngân Hà (K): 02.11.2023
---
📌 Liên hoan Phim Nhật Bản 2023 tại TP. Hồ Chí Minh:
27/10 - 09/11
Rạp Cinestar Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM
Vé hiện vẫn đang được bán tại Rạp (khán giả có thể mua online trên Web/App của Rạp)
Giá vé: 50.000 VND/ 1 vé/ 1 suất chiếu
---
Mọi thắc mắc, mời inbox hoặc liên hệ ban tổ chức tại:
TRUNG TÂM GIAO LƯU VĂN HÓA NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM
27 Quang Trung, Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: 024 - 39447419 Mr. Kataoka (109) | Ms. Trang (135)

16/09/2023

🌻 9 NGỮ PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN もの KÈM CÂU NÓI HAY
👉 Thử dịch câu nói hay bên dưới và ôn tập ngữ pháp liên quan nhé!
1.~もん=ものだ:
- Vì (đưa ra lý do, dùng cho trẻ con).
母:美味しいよ、なんで食べないの? ngon mà sao con không ăn vậy?
子:だって嫌いだもん。Vì con không thích rồi còn.
- Nhớ về kỷ niệm trong quá khứ.
若いころは親に反抗したものだ。Hồi còn nhỏ tôi thường phản kháng lại bố mẹ.
- Điều gì đó là đương nhiên, nên làm
名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ。Khi được gọi tên thì nên phản hồi.
- Cảm xúc, tâm trạng (thật là...). 日本に行くもう一年になる。時間が経つのは早いものだ。 Đi nhật đã được 1 năm rồi. Thời gian trôi quả là nhanh.
2.~ものではない: không nên
彼女に対して、年を聞くものではない。
Đối với phụ nữ thì không nên hỏi tuổi.
3.~ というものだ . Giải thích, nhấn mạnh câu nói: theo lẽ thường thì đúng là...
初恋の人と結婚するなんて、それこそ珍しいというものだ。 Việc kết hôn với mối tình đầu thật đúng là hiếm.
4.~というものではない. không hẳn là~
恋人はハンサムならいいというものではない。Người yêu đẹp trai cũng hẳn nói là tốt.
5.~ものだから=もので: Vì
どうして宿題をしないの? 忘れてしまったものだから。
6. ~ないものか/ないものだろか ước gì, nguyện vọng.
恋人がいないものか。Ước gì có người yêu.
7.~ものか tuyệt đối không
こんなまずい店、二度と行くものか. Quán ăn dở thế này, tuyệt đối tôi không đi lần nữa.
8.~ものなら. Nếu〜nếu có thể 1 việc khó có thể xảy ra thì cũng~ mẫu này thường đi vơi thể khả năng.
鳥になれるものなら、白鳥になりたい。
Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
9. ~ものの=のに: Mặc dù...nhưng
大学を卒業したものの、就職先が見つからない。Mặc dù đã tốt nghiệp nhưng tôi chưa tìm được nơi làm việc.

Chúc các bạn học tốt!
Hinxu

*Minna san xem thêm comment của Hinxu nhé!

🌻 9 NGỮ PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN もの KÈM CÂU NÓI HAY
👉 Thử dịch câu nói hay bên dưới và ôn tập ngữ pháp liên quan nhé!
1.~もん=ものだ:
- Vì (đưa ra lý do, dùng cho trẻ con).
母:美味しいよ、なんで食べないの? ngon mà sao con không ăn vậy?
子:だって嫌いだもん。Vì con không thích rồi còn.
- Nhớ về kỷ niệm trong quá khứ.
若いころは親に反抗したものだ。Hồi còn nhỏ tôi thường phản kháng lại bố mẹ.
- Điều gì đó là đương nhiên, nên làm
名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ。Khi được gọi tên thì nên phản hồi.
- Cảm xúc, tâm trạng (thật là...). 日本に行くもう一年になる。時間が経つのは早いものだ。 Đi nhật đã được 1 năm rồi. Thời gian trôi quả là nhanh.
2.~ものではない: không nên
彼女に対して、年を聞くものではない。
Đối với phụ nữ thì không nên hỏi tuổi.
3.~ というものだ . Giải thích, nhấn mạnh câu nói: theo lẽ thường thì đúng là...
初恋の人と結婚するなんて、それこそ珍しいというものだ。 Việc kết hôn với mối tình đầu thật đúng là hiếm.
4.~というものではない. không hẳn là~
恋人はハンサムならいいというものではない。Người yêu đẹp trai cũng hẳn nói là tốt.
5.~ものだから=もので: Vì
どうして宿題をしないの? 忘れてしまったものだから。
6. ~ないものか/ないものだろか ước gì, nguyện vọng.
恋人がいないものか。Ước gì có người yêu.
7.~ものか tuyệt đối không
こんなまずい店、二度と行くものか. Quán ăn dở thế này, tuyệt đối tôi không đi lần nữa.
8.~ものなら. Nếu〜nếu có thể 1 việc khó có thể xảy ra thì cũng~ mẫu này thường đi vơi thể khả năng.
鳥になれるものなら、白鳥になりたい。
Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
9. ~ものの=のに: Mặc dù...nhưng
大学を卒業したものの、就職先が見つからない。Mặc dù đã tốt nghiệp nhưng tôi chưa tìm được nơi làm việc.

Chúc các bạn học tốt!
Hinxu

15/09/2023

Nguyện cầu siêu thoát những linh hồn đã khuất và gửi tình yêu thương, lòng thấu cảm lan toả đến những người còn lại sau vụ cháy ngày 13.09.2023 tại Hà Nội 🙏

【最後だとわかっていたなら】
NẾU NHƯ TÔI BIẾT ĐÓ LÀ LẦN CUỐI CÙNG
あなたが眠りにつくのを見るのが
最後だとわかっていたら
わたしは もっとちゃんとカバーをかけて
神様にその魂を守ってくださるように
祈っただろう
Nếu tôi biết đó là lần cuối,
Được ngắm nhìn bạn bên giấc ngủ say,
Tôi sẽ siết chặt bạn trong vòng tay hơn nữa,
Và nguyện cầu thánh thần hãy bảo vệ linh hồn bạn.
あなたがドアを出て行くのを見るのが
最後だとわかっていたら
わたしは あなたを抱きしめて キスをして
そしてまたもう一度呼び寄せて
抱きしめただろう
Nếu tôi biết đó là lần cuối,
Nhìn bạn bước ra khỏi cánh cửa kia
Tôi sẽ giữ chặt bạn, hôn bạn
Và thêm lần sẽ nữa gọi bạn, ôm chặt bạn thêm lần nữa để bạn nán lại bên tôi.
あなたが喜びに満ちた声をあげるのを聞くのが
最後だとわかっていたら
わたしは その一部始終をビデオにとって
毎日繰り返し見ただろう
Nếu tôi biết đó là lần cuối
Được nghe giọng nói tràn đầy hạnh phúc của bạn,
Tôi sẽ lưu lại toàn bộ trong những cuộn băng video,
Và sẽ xem đi xem lại chúng mỗi ngày.
あなたは言わなくても
分かってくれていたかもしれないけれど
最後だとわかっていたら
一言だけでもいい・・・「あなたを愛してる」と
わたしは 伝えただろう
Cho dù bạn không nói
Và ra vẻ bạn biết lâu rồi.
Nhưng nếu tôi biết đó là lần cuối,
Dù chỉ là một câu cũng được, tôi muốn nói rằng “tôi yêu bạn nhiều lắm”.
たしかにいつも明日はやってくる
でももしそれがわたしの勘違いで
今日で全てが終わるのだとしたら、
わたしは 今日
どんなにあなたを愛しているか 伝えたい
そして わたしたちは 忘れないようにしたい
Tin chắc rằng mình còn có ngày mai,
Nhưng nếu điều tôi nghĩ là sai,
Và hôm nay là tất cả những gì tôi có
Tôi muốn nói tôi yêu bạn biết bao.
そして わたしたちは 忘れないようにしたい 
Và mong đợi mọi người đừng quên rằng:
若い人にも 年老いた人にも
明日は誰にも約束されていないのだということを
愛する人を抱きしめられるのは
今日が最後になるかもしれないことを
Dù là còn trẻ hay đã bạc đầu
Ngày mai đừng hứa dành cho ai
Và ngày hôm nay có thể là lần cuối cùng
Bạn có cơ hội được ôm người bạn yêu thương chặt vào lòng.
明日が来るのを待っているなら
今日でもいいはず
もし明日が来ないとしたら
あなたは今日を後悔するだろうから
Nếu bạn chờ đến ngày mai
Sao hôm nay không làm luôn điều đó?
Vì nếu ngày mai chẳng đến
Bạn sẽ hối tiếc cho ngày hôm nay.
微笑みや 
キスをするための
ほんのちょっとの時間を
どうして惜しんだのかと
忙しさを理由に
その人の最後の願いとなってしまったことを
どうして してあげられなかったのかと
Vì đã không thể dành thêm ít phút,
Cho nụ cười, cái ôm chặt và những nụ hôn
Rằng bạn đã quá bận rộn
Mà đã không thể giúp ước mơ của một người thành sự thật.
だから 今日
あなたの大切な人たちを
しっかりと抱きしめよう
そして その人を愛していること
いつでも いつまでも 大切な存在だということを
そっと伝えよう
Vậy, hôm nay
Hãy giữ thật chặt người quan trọng với bạn trong vòng tay
Hãy chia sẻ với những người bạn yêu mến
Bạn yêu họ biết bao nhiêu, và rằng họ luôn là sự tồn tại quan trọng.
「ごめんね」や「許してね」や
「ありがとう」や「気にしないで」を
伝える時を持とう そうすれば
もし明日が来ないとしても
あなたは今日を後悔しないだろうから
Hãy dành thời gian cho những lời cảm ơn - xin lỗi,
Và tha thứ - thương yêu.
Để nếu ngày mai không bao giờ đến nữa,
Bạn sẽ không bao giờ phải hối tiếc,
Ngày hôm qua cho đến ngày hôm nay.....................................
Quả đúng vậy, điều đáng tiếc nhất của những lần cuối cùng đó là: khi nó xảy ra, chúng ta đều không hay biết đó là lần cuối cùng. Việc duy nhất chúng ta thường có làm là ôm những tiếc nuối, trách móc chính bản thân mình và dằn vặt mình bởi những câu hỏi “tại sao”.
Đã bao giờ bạn tự hỏi, thay vì để sau này khỏi tiếc nuối, chúng ta hãy dành thời gian yêu lấy hiện tại. Ngắm nhìn người thân yêu của mình lâu hơn một chút, dành thời gian trò chuyện với ba mẹ, mỗi ngày đều nói những lời ngọt ngào với người mình thương, mỗi ngày học thêm một chút, mỗi ngày đều làm chăm hơi một chút, mỗi ngày đều sống với đam mê của mình để để nếu mai này không đến nữa, nếu mai này khi họ không ở cạnh chúng ta nữa, ít nhất chúng ta không phải nói những câu “giá như”.
Bạn đọc à, thời gian chẳng đợi chờ ai, hãy trân quý nó và sống trọn vẹn với ước mơ của mình nhé !
Chúc các bạn một ngày thật ý nghĩa ❤
St và dịch
Hinxu...........................................................

02/09/2023

【一日一生 】
MỘT NGÀY MỘT ĐỜI

一日が一生と思って生きる。
Hãy sống như thể một ngày là một đời.
今日失敗しても
へなへなすることない、
落ち込むこともない。
Hôm nay, dù có thất bại
Tôi sẽ không nản lòng
Và cũng chẳng thất vọng.
明日はまた新しい人生が
生まれてくるじゃない。
Ngày mai, chẳng phải là lại được sinh ra cuộc đời mới lần nữa hay sao.
今が一番大切です。
Bây giờ là quan trọng nhất.
自分がやってることを
一生懸命、忠実にやることが
一番いいんじゃないのかな。
Chăm chỉ và tập trung vào việc đang làm bây giờ chẳng phải là việc tốt nhất hay sao.

St và dịch
Hinxu

30/08/2023

Lưỡi líu hết lại luôn!

NHỮNG CÂU TIẾNG NHẬT GÂY LÚ

🐆 分かった?分からない?分かったら 分かった と 分からなかったら 分からなかった と 言わなかったら 分かったか 分からなかったか 分からない じゃないか 分かった?

Wakatta? Wakaranai? wakattara wakatta to wakaranakattara wakaranakatta to iwanakattara wakattaka wakaranakattaka wakaranai janaika wakatta?

👉Hiểu chưa? Hay chưa hiểu? Nếu hiểu rồi thì nói hiểu rồi, nếu chưa hiểu thì nói chưa hiểu thì tôi mới hiểu, không thì tôi không biết là hiểu rồi hay chưa hiểu có phải không, hiểu chưa?

🐆 この猫ここの猫の子猫この子猫ね
Kono neko koko no neko no koneko kono koneko ne

👉 Con mèo này là con của con mèo này, mèo con này này.

🐆 ふくつくるふうふくつつくるふうふふるふくうるふうふふるくつうるふうふ

fuku tsukuru fuufu kutsu tsukuru fuufu furufuku uru fuufu furukutsu uru fuufu

👉Đôi vợ chồng làm quần áo, đôi vợ chồng làm giày, đôi vợ chồng bán quần áo cũ, đôi vợ chồng bán giày cũ

🐆 瓜売りが瓜売りに来て瓜売れず売り売りかえる瓜売りの声

uriuri ga uri urini kite uri urezu uri uri kaeru uriuri no koe

👉 Tiếng người bán dưa đến bán dưa nhưng không có quả dưa nào được bán.

🐆 歯が 臭いか 白菜が 臭くないんじゃないか?

Ha ga kusai ka hakusai ga kusakunai ja nai ka?

👉 Đó là mùi răng thối hay mùi bắp cải thối?

🐆 この子なかなかカタカナ書けなかったな、泣かなかったかな?

kono ko nakanaka katakana kakenakatta na, nakanakatta kana

👉 Thằng bé mãi mà không viết nổi chữ katakana, không biết nó có khóc ra đấy không ta?

🐆 李も桃も桃のうち

Sumomo mo momo mo momo no uchi

👉 Mận hay đào đều là họ đào.

🐆 なま麦、なま米、なま卵

namamugi, namagome, namatamago

👉 Lúa mì sống, gạo sống, trứng sống.

🐆 丹羽さんの庭には二羽鶏は俄に鰐を食べた

Niwa-san no niwa ni wa niwa niwatori wa niwakani wani o tabeta.

👉 Ở vườn bác niwa 2 con gà bất ngờ ăn con cá sấu.

🐆 カタカタ 肩叩く 肩叩き機

kata kata kata tataku katatatakiki

👉 Máy mát xa vai kêu katakata.

🐆 ブタがブタをぶったのでぶたれたブタがぶったブタをぶったブタ!!

buta ga buta o butta node butareta buta ga butta buta o buttabuta

👉 Tại con lợn đánh con lợn, con lợn bị đánh đánh lại con lợn đánh.

🐆 右耳右目右目右耳

Migi mimi migi me migi me migi mimi

👉 Tai phải mắt phải mắt phải tai phải

🐆 となりの客はよく柿食う客だ
Tonari no kyaku wa yoku kaki kuu kyaku da

👉 Ông khách hàng xóm là ông khách ăn rất nhiều hồng.

🐆 坊主が屏風に上手に坊主の絵を書いた。

Bōzu ga byōbu ni jōzu ni bōzu no e wo kaita

👉 Nhà sư điêu luyện sẽ tranh về nhà sư lên tấm màn.

🐆 貴社の記者は汽車で帰社した

Kisha no kisha wa kisha de kisha sh*ta

👉 Kí giả của công ty trở về bằng tàu.

🐆 暖かくなったから、暖かい服を使った

Atatakakunakattakara, atatakai fuku wo tsukatta.

👉 Vì trời không ấm nên tôi mặc áo ấm.

.org
%

Ad: Tiny

Want your school to be the top-listed School/college in Tay Ho?
Click here to claim your Sponsored Listing.

Category

Address


Tay Ho
10000

Other Education in Tay Ho (show all)
TIẾNG ANH CHO BÉ TIẾNG ANH CHO BÉ
Tây Hồ
Tay Ho

Chuyên phân phối khóa học cho bé 0-18T: Monkey,Alokiddy,Kids Up,Soroban,Siêu Trí Nhớ HĐ,Kyna,Edu

Thắng Thương Gia Thắng Thương Gia
Thái Hà
Tay Ho, 10000

Thầy bói Thần Số Học, Chuyên gia bắt đáy đỉnh đời người, Nhà đầu tư

Giáo Án Tiếng Nhật Giáo Án Tiếng Nhật
Tay Ho

Nơi chia sẻ tất cả các giáo án và tài liệu phục vụ cho việc giảng dạy tiến

Trải nghiệm thiên nhiên và văn hóa Việt Trải nghiệm thiên nhiên và văn hóa Việt
Trung Tâm Bảo Tồn Thiên Nhiên Và Phát Triển, Số 5, Ngách 56/119 Phố Tứ Liên, Phường Tứ Liên, Tay Ho District
Tay Ho, 10000

Chương trình của chúng tôi hướng tới việc nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các bên

Thạch Dứa Giảm Cân - Bí quyết tự tin mỗi ngày Thạch Dứa Giảm Cân - Bí quyết tự tin mỗi ngày
Hoàng Hoa Thám
Tay Ho, 10000

Thạch dứa giảm cân - 𝐗𝐮 𝐡𝐮̛𝐨̛́𝐧𝐠 𝐠𝐢𝐚̉𝐦 𝐜𝐚̂𝐧 ?

Học Văn Chị Hiên - THCS Lớp 6,7,8,9 Học Văn Chị Hiên - THCS Lớp 6,7,8,9
Số 84 Ng. 172 Đường Phú Diễn, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm
Tay Ho, 100000

Lan tỏa niềm yêu thích môn văn tới các bạn học sinh Trung học cơ sở

Data khách hàng tiềm năng 2023 Data khách hàng tiềm năng 2023
Tòa Nhà Kosmo Tây Hồ Hanoi
Tay Ho, 100000

Modern design, helps to decorate the house more impressive but still effective, saving space

Học viện GNV - Data Analytics Học viện GNV - Data Analytics
Số 9 Trung Liệt
Tay Ho

Học viện đào tạo Data số một Việt Nam

SteamQ SteamQ
Tầng 3, Tòa R1, Chung Cư Sunshine Riverside, Đường Võ Chí Công, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hanoi
Tay Ho

Cung cấp những kiến thức bổ ích, những trải nghiệm trực quan sinh động về lĩnh vực STEAM (KHOA HỌC)

Horizon International Kids Academy Horizon International Kids Academy
98 To Ngoc Van, Hanoi
Tay Ho, 100000

Horizon International Kids Academy provides expatriate and local children between 2 and 6 years with

Let’s Enjoy English Let’s Enjoy English
Ha Noi
Tay Ho, 10000

Let’s enjoy English! Bạn có mong muốn nói tiếng Anh giỏi không? Hãy lựa chọn học