Đầu Tư Tài Chính Bảo Phúc

Chuyên giao dịch bất động sản khu vực Miền Tây

11/08/2022


BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHO THUÊ CHÍNH XÁC, ĐẦY ĐỦ 2022

-BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHO THUÊ LÀ GÌ?
Biên bản bàn giao nhà cho thuê là văn bản được lập ra giữa bên cho thuê nhà và bên thuê nhà khi hai bên bàn giao nhà cho thuê. Trong biên bản này thể hiện các nội dung như thông tin của các bên cho thuê, bên thuê nhà, các thông tin về căn nhà cho thuê,… Sau khi các bên ký kết hợp đồng cho thuê nhà, thì các bên phải thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng.

Mục đích lập biên bản bàn giao nhà:
- Giúp thỏa thuận thuê nhà được minh bạch, chắc chắn hơn
- Thống kê tài sản trong căn nhà giúp quá trình bàn giao nhà cho thuê nhanh chóng, thuận tiện hơn.
- Xác định quyền lợi, trách nhiệm mỗi bên trong việc bảo quản, quản lý tài sản.
- Là chứng cứ khi có tranh chấp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên nếu có tranh chấp phát sinh.
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO NHÀ CHO THUÊ MỚI NHẤT HIỆN NAY


Nội dung chính cần phải có trong biên bản bàn giao nhà cho thuê:
- Phần tiêu ngữ và quốc hiệu
-Thông tin bên thuê và cho thuê bao gồm có họ tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân hay thẻ căn cước, số điện thoại liên hệ…
- Diện tích nhà ở, số phòng
- Danh sách các thiết bị, vật dụng và nội thất
- Tình trạng sử dụng các loại trang thiết bị vật chất
- Địa điểm cùng thời gian bàn giao
LƯU Ý NHẬN BÀN GIAO NHÀ CHO THUÊ
Quy trình bàn giao nhà cho thuê cần thực hiện đúng quy định pháp luật nhằm tránh tranh chấp rủi ro. Để việc bàn giao diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng bạn nên chuẩn bị hồ sơ bàn giao theo đúng yêu cầu. Người thuê cần kiểm tra đối chiếu văn bản bàn giao với thực tế, trao đổi trực tiếp với chủ nhà nếu có vướng mắc.
- Kiểm tra phần thô:
+ Tường nhà có bị nứt không? Nếu có, bạn cần yêu cầu chủ nhà xử lý ngay.
+ Sơn tường, trần nhà có bị bẩn, bị xước, lồi lõm hay không? Nếu có, và chưa thể khắc phục, bạn cần ghi chú rõ trong biên bản bàn giao, tránh bị chủ nhà quy trách nhiệm sau này.
+ Hệ thống thoát nước ở ban công có hoạt động tốt không?
- Kiểm tra nội thất:
+ Nên tạo checklist đầy đủ những đồ dùng, thiết bị, tài sản… được cho thuê cùng với nhà.
+ Đồ dùng trong nhà như giường, tủ, bàn, ghế… có hỏng, trầy xước, sứt mẻ chỗ nào không?
+ Các thiết bị như bếp điện, bếp từ, máy giặt, máy lạnh… có đang hoạt động tốt không?
+ Thử dùng bộ chìa được bàn giao để mở các ổ khóa trong nhà. Kiểm tra xem ổ khóa có bị gỉ sét, kẹt hay hỏng không. Nếu nhà dùng khóa số thì bạn cần đổi lại mật mã của riêng mình.
+ Cửa tủ, ray trượt ngăn kéo có mở, trượt trơn tru hay bị kẹt, gỉ sét không?
+ Nếu sàn lót gỗ, bạn đừng quên kiểm tra tất cả các phòng xem có bị lún, phồng, ọp ẹp, sứt và có khe hở với tường không, có bị rộp do thấm nước hay không…
- Kiểm tra điện nước:
+ Ghi lại chỉ số đồng hồ điện, nước và đề nghị chủ nhà xác nhận. Bước này rất quan trọng, để làm căn cứ cho bạn thanh toán tiền điện, nước khi dọn vào ở.
+ Các ổ cắm điện đã có nguồn điện chưa, số lượng có đủ cho nhu cầu của bạn không? Nếu chưa, bạn có thể yêu cầu chủ nhà bổ sung hoặc bố trí lại cho hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.
+ Hệ thống điều hòa không khí có chạy bình thường và ổn định không, cục nóng của máy lạnh có bị rỉ nước không, đường ống có bị nhô ra ngoài không?
+ Hệ thống đèn trần, đèn nhà bếp, đèn ban công, đèn vệ sinh… có hoạt động tốt hay không?
+ Mở thử các vòi nước để kiểm tra xem lực nước chảy có yếu quá không, vòi sen có hoạt động ổn định không, có rỉ nước không…
+ Thử xả nước để kiểm tra nhà vệ sinh có thoát nước tốt không, nắp cống có dễ nghẹt không, sàn có chỗ nào trũng dễ đọng nước không…
+ Nếu phòng tắm được trang bị bình nóng lạnh, bạn cần kiểm tra đường ống, và đường điện đã có dây chống giật chưa.
Trên đây là mẫu biên bản bàn giao nhà cho thuê mới nhất năm 2022 và những nội dung cần chú ý khi nhận bàn giao nhà cho thuê, bạn đọc có thể tham khảo. Ngoài ra, nếu không có kinh nghiệm, người thuê nên nhờ người có kinh nghiệm đi kèm hoặc thông qua đơn vị tư vấn để việc thuê nhà diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.

Nguồn cafeland.vn Châu An (TH)
**o

29/07/2022

CHÍNH SÁCH BẤT ĐỘNG SẢN NỔI BẬT CÓ HIỆU LỰC TỪ THÁNG 8/2022
Từ tháng 8/2022, nhiều chính sách mới về bất động sản bắt đầu có hiệu lực thi hành. Trong đó, nổi bật là các quy định sau đây:
1. CÁC THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Từ ngày 15/8/2022, Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản bắt đầu có hiệu lực thi hành. Theo đó, thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản, bao gồm:
- Thông tin chung về dự án bất động sản: Thông tin về chủ đầu tư; thông tin về vị trí; thông tin về pháp lý dự án; quy mô diện tích dự án; tổng mức đầu tư; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công của dự án; thông báo dự án đủ điều kiện bán nhà (nếu là dự án có nhà ở).
- Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm: Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê; dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp; dự án đầu tư xây dựng bất động sản khác.
- Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản bao gồm: Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề); căn hộ chung cư để ở; đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền); mặt bằng thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê; biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, khách sạn; nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án: Số lượng, diện tích bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án; giá bán, cho thuê bình quân của bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án; tồn kho bất động sản của dự án.

2. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/8/2022.
Theo đó, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở thuộc một trong các trường hợp sau:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có nhà ở hoặc nhà ở thuộc loại không bền chắc (trong ba kết cấu chính là nền - móng, khung - tường, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc).
- Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ nghèo, hộ cận nghèo nhỏ hơn 8m2.
- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội hoặc tổ chức xã hội khác.

Nguồn cafeland.vn Châu An (TH)
**o

04/07/2022

ĐẤT ONT LÀ GÌ, CÓ ĐƯỢC XÂY NHÀ Ở KHÔNG?

ONT là loại đất phổ biến, được nhiều người sử dụng. Dưới đây là một số quy định pháp lý liên quan mà người sử dụng đất ONT cần biết.

ĐẤT ONT LÀ GÌ?
Đất ONT là ký hiệu đất ở nông thôn, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo bảng phân loại đất của Việt Nam. Loại đất này thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
Theo quy định tại Điều 143, Luật Đất đai 2013, đất ONT là đất ở do các cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng tại khu vực nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thông đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
ĐẶC ĐIỂM ĐẤT ONT
- Đất ở tại khu vực nông thôn do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng, dùng để làm nhà ở.
- Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc các công trình khác phục vụ cuộc sống.
- Đất thuộc khu dân cư nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại cùng trong thửa đất.
THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ONT VÀ BỒI THƯỜNG KHI BỊ THU HỒI
Theo Điều 125 Luật Đất đai năm 2013, đất ONT là loại đất ở do cá nhân, hộ gia đình sử dụng nên thường có thời gian sử dụng lâu dài theo quy hoạch sử dụng đất tại từng tỉnh, thành phố.
Trong trường hợp đất ONT bị giải tỏa, thu hồi với mục đích sử dụng để xây các công trình quốc phòng, an ninh,... thuộc sở hữu của Nhà nước thì chủ sở hữu phần đất bị thu hồi vẫn sẽ được đền bù theo giá đất quy định của nhà nước.
HẠN MỨC GIAO ĐẤT ONT
Theo quy định hiện hành, UBND cấp tỉnh sẽ quy định hạn mức giao đất ONT cho mỗi cá nhân, hộ gia đình để làm nhà ở tại nông thôn. Điều này được căn cứ trên quy hoạch phát triển nông thôn và quỹ đất của địa phương đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với diện tích tối thiểu khi tách thửa đất ONT, mỗi địa phương cũng sẽ có quy định khác nhau theo phong tục tập quán, điều kiện cụ thể từng nơi.
Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN ONT CÓ PHẢI ĐẤT THỔ CƯ?
Đất ở nông thôn là một phần thuộc phân loại đất thổ cư. Tuy nhiên, đất ở nông thôn và đất thổ cư là 2 khái niệm khác nhau hoàn toàn nhưng hiện nay vẫn có rất nhiều người nhầm lẫn. Sự khác nhau giữa đất ở tại nông thôn và đất thổ cư dễ thấy nhất là qua khái niệm của chúng.
Đất ở nông thôn ONT dùng để chỉ các loại đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao,… trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Đất chỉ thuộc khu vực nông thôn.
Còn đất thổ cư được hiểu đơn giản là đất ở. Đất thổ cư bao gồm cả đất ở nông thôn và đất ở tại đô thị. Và vì tên gọi đất thổ cư chỉ là thuật ngữ chung mà người dân hay thường sử dụng cho đất ở và do không phân biệt rõ ràng là đất ở nông thôn hay đất ở thành thị nên thường xuyên gây nhầm lẫn cho mọi người.
Theo quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT, đất ở là đất chỉ dùng để làm nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hằng ngày của con người trong đời sống (như vườn hoa, ao nuôi cá…) gắn liền với ngôi nhà trên cùng mảnh đất đó đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm cả đô thị và nông thôn.
Như vậy, cả hai loại đất này đều không được trồng trọt, đất thổ cư lại được xây nhà ở cả ở nông thôn và thành phố, còn đất ONT chỉ được phép xây dựng nhà ở tại nông thôn.
ĐẤT ONT CO DƯỢC XAY NHA KHONG?
Theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT, quy định đất ONT được sử dụng xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống dân cư.
Nếu không chỉ ở, mà đất ONT còn được ứng dụng vào mục đích khác nhau kinh doanh, buôn bán, sản xuất phi nông nghiệp thì cần kê khai rõ ràng. Chủ đất phải có giấy tờ chứng minh việc sản xuất của mình là hoàn toàn hợp pháp, đã được chứng nhận của các cơ quan ban ngành.
XAY NHA TREN DẤT ONT CO PHẢI XIN PHEP?
Theo Luật Xây dựng 2014, kể từ ngày 1/1/2015, mọi công trình nhà ở nhỏ lẻ xây dựng tại nông thôn đều không cần phải có giấy phép xây dựng (ngoại trừ trường hợp đặc biệt). Như vậy, đất ở nông thôn hiện nay không cần phải có giấy phép xây dựng.
Ngoài ra cũng cần lưu ý những công trình này không được phép xây cao quá 7 tầng.
THUẾ DẤT ONT DƯỢC TINH THẾ NAO?
Thuế sử dụng đất là một khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp hàng năm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
Theo quy định hiện hành, thuế sử dụng đất gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế, trong đó có đất ở nông thôn ONT. Theo đó:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = (Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất
- Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.
- Giá của 1m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.
- Thuế suất được UBND cấp tỉnh tại địa phương có đất ban hành, cụ thể là:
+ Thuế suất bậc 1 với mức 0,03% sẽ được áp dụng đối với diện tích đất được sử dụng nằm trong hạn mức đã quy định.
+ Thuế suất bậc 2 với mức 0,07% sẽ được áp dụng vào đối với trường hợp đất sử dụng đã vượt quá hạn mức nhưng ở đây chưa quá đến 3 lần.
+ Trong trường hợp nếu diện tích cần tính thuế vượt quá hạn mức lên trên 3 lần thì sẽ áp dụng bậc 3 với thuế suất 0,15%.
Căn cứ vào biên lai thu thuế sử dụng đất hàng năm mà hộ gia đình, cá nhân nộp thì mức thu dao động từ 50.000 - 200.000 đồng.

Nguồn cafeland.vn Châu An (TH)
**o

30/06/2022

CÁC QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT

KHI NÀO NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT?
Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

THẨM QUYỀN THU HỒI ĐẤT
Theo quy định tại Luật Đất đai, thẩm quyền thu hồi đất được quy định như sau:
- UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp:
+ thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 66 Luật Đất đai 2013;
+ thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
- UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
+ thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền thu hồi đất của UBND cấp tỉnh và cấp huyện thì UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất.

NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT
Khi bị Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng sẽ được bồi thường về việc thu hồi. Bồi thường khi thu hồi đất là quyền của chủ thể đang sử dụng đất bị thu hồi nhằm bù đắp thiệt hại về vật chất cho người sử dụng đất trong trường hợp bị thu hổi đất để chuyển sang sử dụng vào mục đích khác hoặc vì nhu cầu của nhà nước và xã hội.
Theo quy định của pháp luật, không phải tất cả các trường hợp bị thu hồi đất, chủ thể đang sử dụng đất bị thu hổi đều được bồi thường.
Các trường hợp chủ thể sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả, cố ý huỷ hoại đất hoặc trường hợp đất được giao không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyển, đất lấn chiếm, đất do cá nhân sử dụng đã chết mà không có người thừa kế, chủ thể sử dụng đất tự nguyện trả lại đất... thì sẽ không được bồi thường khi bị thu hồi đất.

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:
- Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:
+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
- Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
- Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
- Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
- Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;
- Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;
- Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.

NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT
Theo quy định tại Điều 74 Luật Đất đai 2013, nguyên tắc bồi thường khi thu hồi đất cụ thể như sau:
- Người sử dụng đất được đền bù bồi thường về đất nếu thửa đất thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013
- Người sử dụng đất được đền bù bồi thường bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi. Trong trường hợp không có đất để đền bù bồi thường thì việc bồi thường được tiến hành bằng việc chi trả bằng tiền cho người có đất bị thu hồi, tiền bồi thường được tính bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định.
- Khi thực hiện bồi thường trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.

THẨM QUYỀN BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT
Theo quy định hiện hành, tùy thuộc đối tượng người sử dụng đất bị thu hồi đất mà cơ quan có thẩm quyền quyết định việc đền bù bồi thường cũng có sự khác biệt. Hay nói cách khác, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án đền bù, bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư.
UBND cấp tỉnh nơi có đất quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho các trường hợp người sử dụng đất là:
+ Tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, hoặc cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ các trường hợp là người quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường thị trấn);
+ Người sử dụng đất đang quản lý, sử dụng…đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định;
UBND cấp huyện nơi có đất quyết định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các trường hợp người sử dụng đất là:
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
+ Hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT
Điều 69 và Điều 71 Luật Đất đai 2013 quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng gồm các bước như sau:
Bước 1: Thông báo thu hồi đất
UBND cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.
Bước 2: Ra quyết định thu hồi đất
- UBND cấp tỉnh ra quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
- UBND cấp huyện thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Bước 3: Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất
Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc.
Bước 4: Lấy ý kiến, lập và thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Bước 5: Quyết định phê duyệt và niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Bước 6: Tổ chức chi trả bồi thường
Theo quy định tại Điều 93 Luật Đất đai, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi.

Nguồn cafeland.vn Châu An (TH)
**o

22/06/2022

MUA CHUNG CƯ, SAU BAO LÂU CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI XIN CẤP SỔ HỒNG CHO CƯ DÂN?

SỔ HỒNG CHUNG CƯ LÀ GÌ?
sổ hồng chung cư là chứng thư pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư hợp pháp. Đây là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp cho cư dân, tại trang 2 Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin về nhà chung cư.
Thực tế hiện nay việc chậm cấp sổ hồng chung cư còn khá nhiều, gây nhiều khó khăn, bức xúc cho cư dân. Về nguyên nhân chậm sổ hồng có thể do chủ đầu tư những dự án xây dựng sai phép hoặc công trình chưa được nghiệm thu nhưng đã đưa người dân vào ở. Một số chủ đầu tư thế chấp tài sản tại ngân hàng trước khi xin cấp Giấy chứng nhận cho người mua căn hộ và chưa giải chấp.
Chủ đầu tư chậm hoàn công hoặc không thể hoàn công do xây dựng không đúng bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt và cũng có trường hợp chủ đầu tư chậm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận,…

THỜI HẠN CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI LÀM THỦ TỤC CẤP SỔ HỒNG CHUNG CƯ
Theo Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014, khi mua chung cư và có nhà ở hợp pháp thì cá nhân sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hồng. Trong đó, nhà ở được cấp sổ hồng phải là nhà ở có sẵn.
Theo Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở, Khoản 4 Điều 13 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê thì có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định của Luật này.
Như vậy, chủ đầu tư phải làm thủ tục xin cấp sổ hồng chung cư cho người mua trong thời gian 50 ngày kể từ ngày bàn giao căn hộ.

THỜI HẠN CẤP SỔ HỒNG
Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP quy định:
- Cấp sổ hồng lần đầu: 30 ngày làm việc. Với xã miền núi thì thời gian này kéo dài thêm 10 ngày thành 40 ngày làm việc.
- Cấp sổ hồng do mua bán, chuyển nhượng: 10 ngày làm việc. Nếu ở xã miền núi thì thời gian này là 20 ngày làm việc.
Như vậy, thời gian tối đa để người mua chung cư từ chủ đầu tư được cấp sổ hồng là 90 ngày, ở miền núi là 100 ngày.
Khi làm thủ tục xin cấp sổ hồng, Khoản 4 Điều 9 Luật Nhà ở nêu rõ, khi chủ đầu tư làm thủ tục xin cấp sổ hồng thì sổ hồng được cấp cho người mua chung cư, không phải cấp cho chủ đầu tư.
Nếu chủ đầu tư không thực hiện đúng thời hạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính (nộp tiền phạt cho Nhà nước), còn người mua chậm nhận được sổ hồng.

MỨC PHẠT KHI CHỦ ĐẦU TƯ CHẬM CẤP SỔ HỒNG
Theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ 5/1/2020) về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai, tính từ ngày bàn giao nhà ở, đất cho người mua, hoặc kể từ thời điểm người mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận mà chủ đầu tư chậm làm sổ hồng cho cư dân sẽ bị phạt hành chính.
Theo đó, chủ đầu tư nào chậm bàn giao sổ hồng cho người mua nhà từ sau 50 ngày đến 6 tháng sẽ bị phạt tiền từ 10-100 triệu đồng; chậm từ 6-9 tháng sẽ bị phạt từ 30-300 triệu đồng; chậm từ 9-12 tháng sẽ bị phạt từ 50-500 triệu đồng; chậm từ một năm trở lên sẽ bị phạt từ 100 triệu đến 1 tỉ đồng.
Do vậy, nếu gặp trường hợp chủ đầu tư chậm làm giấy chủ quyền gây ảnh hưởng đến quyền lợi của mình, người mua nhà có thể yêu cầu chủ đầu tư nhanh chóng thực hiện thủ tục hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nói trên.

LÀM GÌ KHI CHỦ ĐẦU TƯ CHẬM CẤP SỔ HỒNG?
Để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi chủ đầu tư chậm cấp sổ hồng, người mua căn hộ có thể tổ chức cuộc gặp trực tiếp với chủ đầu tư để trao đổi và đề nghị hoàn tất giao sổ cho người mua căn hộ.
Trong trường hợp chủ đầu tư tiếp tục vi phạm nghĩa vụ, người mua căn hộ có thể làm đơn kiến nghị với thanh tra xây dựng hoặc UBND cấp có thẩm quyền để can thiệp.
Nếu trong hợp đồng có điều khoản phạt vi phạm khi chậm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc người mua có thiệt hại do hành vi chậm thực hiện thì yêu cầu chủ đầu tư thực hiện theo điều khoản đã thỏa thuận hoặc khởi kiện.
Trường hợp người mua tự thực hiện thủ tục cấp sổ hồng, theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng thì không quá 15 ngày.
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi rõ hạn trả kết quả. Nếu quá thời hạn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa giải quyết thì người dân được quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính.

Nguồn cafeland.vn Phương Vũ (TH)
**o

13/06/2022

NHỮNG HỢP ĐỒNG NHÀ ĐẤT BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG MỚI CÓ GIÁ TRỊ

Giao dịch mua bán nhà đất có giá trị lớn nên các hợp đồng liên quan nhà đất cần được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo an toàn, tránh nguy cơ bị lừa đảo mất trắng. Pháp luật cũng quy định các loại hợp đồng nhà đất bắt buộc phải công chứng mới có giá trị.
Công chứng là gì?
Công chứng là một hoạt động do công chứng viên thực hiện theo quy định. Nội dung của việc công chứng là để xác định tính hợp pháp của các hợp đồng, của các giao dịch dân sự. Xác nhận tính chính xác, tính hợp pháp và không trái với đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ, của các văn bản.

Việc công chứng hợp đồng nhà đất được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng. Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất được chuyển nhượng.

Người yêu cầu công chứng có thể là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc là cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu thực hiện công chứng các hợp đồng, các giao dịch hoặc các bản dịch.

Có hai loại giao dịch được công chứng hiện nay là các loại hợp đồng giao dịch bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định của pháp luật và những hợp đồng giao dịch do tổ chức, do cá nhân tự nguyện yêu cầu việc công chứng.

Những hợp đồng nhà đất bắt buộc phải công chứng mới có giá trị
Tại sao phải công chứng hợp đồng nhà đất?
Theo quy định của pháp luật, có một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Việc công chứng giúp các bên hạn chế được những rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng. Hợp đồng được công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Thông thường, các giao dịch liên quan đến bất động sản như mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn… đều phải công chứng.

10 hợp đồng giao dịch nhà đất bắt buộc phải công chứng
1. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Trừ trường hợp mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư (theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Điều 430 Bộ Luật Dân sự 2015, Điều 450 Bộ Luật Dân sự 2005).

2. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp nếu một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản (theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).

3. Hợp đồng cho tặng nhà ở hoặc bất động sản khác phải chuyển quyền sở hữu tài sản là bất động sản đó cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận, phải lập thành văn bản và phải công chứng, chứng thực. Trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương (theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và khoản 1 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2015, khoản 1 Điều 467 Bộ Luật Dân sự 2005).

4. Hợp đồng thế chấp nhà ở bắt buộc phải công chứng do tiềm ẩn nhiều rủi ro và tranh chấp của loại giao dịch này (theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).

5. Hợp đồng đổi nhà ở là giao dịch về chuyển quyền sở hữu để được Nhà nước công nhận và sang tên sở hữu nên cần thiết có sự xác minh, kiểm soát về tính pháp lý nên bắt buộc phải công chứng (theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).

6. Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở trừ trường hợp góp vốn bằng nhà ở bởi một bên là tổ chức (theo khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).

7. Hợp đồng mua bán bất động sản đấu giá (theo khoản 5 Điều 459 Bộ Luật Dân sự 2005).

8. Hợp đồng bảo lãnh (theo Điều 362 Bộ Luật Dân sự 2005).

9. Hợp đồng thế chấp tài sản (theo Điều 343 Bộ Luật Dân sự 2005).

10. Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (theo khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).

Ngoài ra, di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ phải được công chứng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015. Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải thực hiện công chứng theo quy định tại Khoản 5 Điều 647 của Bộ Luật Dân sự 2015.

Những hợp đồng nhà đất bắt buộc phải công chứng mới có giá trị

3 loại hợp đồng nhà đất không bắt buộc phải công chứng
Theo quy định, 3 loại hợp đồng dưới đây không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực mà vẫn có hiệu lực pháp luật. Những loại hợp đồng trên được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Theo điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, những hợp đồng về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, gồm:

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (hợp đồng ghi nhận việc hộ gia đình, cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với nhau).

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

2. Hợp đồng về nhà ở
Theo khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, những giao dịch về nhà ở sau đây không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng:

- Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

- Hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

- Hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.

- Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức.

- Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản năm 2014, những loại hợp đồng kinh doanh bất động sản dưới đây được công chứng, chứng thực khi các bên có thỏa thuận, gồm:

- Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng.

- Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng.

- Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.

- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

- Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.

Lưu ý: Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Nguồn cafeland.vn Phương Vũ (TH)
**o

Want your business to be the top-listed Realtor/realty Service in Ben Tre?
Click here to claim your Sponsored Listing.

Category

Telephone

Website

Address


đồng Khởi, Thanh Phố Bến Tre
Ben Tre
86000

Other Real Estate in Ben Tre (show all)
Nhà đất Bến Tre Real Nhà đất Bến Tre Real
Bến Tre
Ben Tre

Mua bán nhà, đất Bến Tre Nhận ký gửi nhà, đất Bến Tre

Bất Động Sản Bến Tre Bất Động Sản Bến Tre
66A1 Đại Lộ Đồng Khởi
Ben Tre

Ðức Khang Ðức Khang
71 National Highway 60, Chau Thanh District, Chau Thanh District
Ben Tre

[r1]𝕟𝕙ậ𝕡 𝕝𝕛𝕟𝕜👉 MUP18.LIVE

Nhà Đất Giá Tốt Nhà Đất Giá Tốt
Cầu Bến Tre 1, Bến Tre
Ben Tre

Chuyên cung cấp nhà ở, đất nền đầu tư khu vực Bến Tre và các tỉnh miền Tây

Thông tin mua bán nhà, đất Bến Tre Thông tin mua bán nhà, đất Bến Tre
Ben Tre

Cung cấp thông tin mua bán nhà đất

mua bán đất nền chợ mới Thạnh Phú mua bán đất nền chợ mới Thạnh Phú
Thạnh Phú
Ben Tre, 00000000

Nhân Viên Bất Động Sản

Nhôm Kính-LỘC CHÍ TÍN Nhôm Kính-LỘC CHÍ TÍN
QL 57C ÂP VĨNH ĐỨC TRUNG, XÃ VĨNH AN, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
Ben Tre, 86000

Chuyên: Cửa nhôm xingfa Cửa kính cường lực Cửa cuốn các loại Lan can- Cầu thang

Rao Bán Vườn Đất Mặt Sông Tiền Rao Bán Vườn Đất Mặt Sông Tiền
Ben Tre

bán đúng giá người bán đưa ra, cập nhật thông tin 1 cách xác thực nhất

BĐS Mỏ Cày Nam BĐS Mỏ Cày Nam
Mỏ Cày Nam
Bến Tre

Nhà Đất Mỏ Cày Nam

Chung Cư Hưng Phú Bến Tre - Fancy Tower Chung Cư Hưng Phú Bến Tre - Fancy Tower
839/Chung Cư Hưng Phú Bến Tre/KĐT Hưng Phú/Đ. Nguyễn Thị Định/Phú Tân/Bến Tre Bến Tre
Ben Tre, 931264

TRANG THÔNG TIN CHÍNH THỨC TỪ CHỦ ĐẦU TƯ. Chung cư Hưng Phú Bến Tre - Fancy Tower c

Bé Huấn Bđs Bé Huấn Bđs
Bến Tre
Ben Tre

Giao dịch Bđs Nhân viên kinh doanh Bất Động sản - Nam Bộ Invest